Giáo án Đôi bạn Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

293 147 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(293 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói về sự gắn của các sự vật trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa gió tuy tính
tình khác nhau nhưng lại đôi bạn thân đều có chung một ước mơ: giúp ích
cho cuộc sống con người.
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án tr lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Khả năng phân công phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân đánh giá
bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Sách giáo khoa Tiếng Việt 3;
+ Bài Powerpoint;
+ Tranh ảnh, video clip một số sự vật, hiện tượng tự nhiên như cầu vồng, con
sóc, bông lúa, mưa, gió,…;
- HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu:
+ Tạo cảm xúc vui tươi, phấn khởi trước giờ học.
+ Nói được sự gắn bó của các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
+ Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi
động và tranh minh hoạ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV tổ chức cho HS hát một bài hát - GV cho
HS xem video về các sự vật, hiện tượng tự nhiên
và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về sự gắn
bó giữa các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
- GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi tựa bài: “Đôi
bạn”.
- HS hát.
- HS xem video thảo luận
nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ Cầu vòng đám mây: đám
mây giúp cầu vồng hiện lên
thật rực rỡ trên bầu trời.
+ Con sóc – cây: cây ra quả
chín, sóc ăn quả của cây.
+ Cây lúa – đồng ruộng: đồng
ruộng là nơi để cây lúa sinh
sống và phát triển.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa
bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa
từ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi
bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người.
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng trong
sáng, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ chỉ vẻ
đẹp, hoạt động, trạng thái của mưa, gió; ngắt nhịp
linh hoạt 2/3, 3/2, 1/4,…
- HS lắng nghe đọc thầm
theo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- GV cho HS đọc thầm lại bài tìm và phát hiện từ
khó đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ngập ngừng,
thăn thoắt, khe khẽ, toả,...
- GV hướng dẫn HS ngắt nhịp một số dòng thơ:
Rồi/ gió lại tất tả/
Đi/ chẳng kịp chào ai/
Làm cho/ cả vườn cây/
Lặng nhìn theo/ ngơ ngác ...//
Còn mưa/ thì từng bước/
Đủng đỉnh/ dạo quanh nhà/
Hết đeo nhẫn/ cho hoa/
Lại xâu cườm/ cho lá...//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu theo
nhóm đôi kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó:
+ ngập ngừng: tỏ ra e ngại, nửa muốn nửa
không
+ thoăn thoắt: động tác nhanh, nhịp nhàng, liên
tục
+ đủng đỉnh: thong thả, chậm rãi
c. Luyện đọc đoạn
- GV hỏi: Bài này chia thành mấy đoạn?
- GV nhận xết, chốt: Mỗi khổ thơ là một đoạn,
bài này có 5 khổ thơ nên có 5 đoạn.
+ Khổ thơ 1: Mưa về ... gõ cửa.
+ Khổ thơ 2: Bức mành ...bé ngủ!
+ Khổ thơ 3: Rồi gió ...ngơ ngác
+ Khổ thơ 4: Còn mưa ...cho lá
+ Khổ thơ 5: Hai tính tình ...bạn nhỉ!
- GV cho HS luyện đọc đoạn.
- GV nhận xét.
d. Luyện đọc cả bài:
- GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- GV nhận xét
- HS đọc thầm lại bài tìm
phát hiện từ khó đọc.
- HS lắng nghe đọc lại từ
khó.
- HS lắng nghe, dùng bút chì
ngắt nhịp và đọc lại.
- HS đọc nối tiếp từng câu
giải nghĩa từ khó.
- Bài này chia thành 5 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, động não, trực
quan
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách
giáo khoa trang 111:
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so
sánh với gì?
+ Câu 2: Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn
theo gió?
+ Câu 3: Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm
của mưa?
+ Câu 4: Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì?
- GV gọi HS trình bày câu trả lời.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án cho HS.
- GV đưa ra nội dung bài học: Mưa gió tuy
tính tình khác nhau nhưng lại đôi bạn thân
đều chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc
sống con người.
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
câu hỏi:
+ khổ thơ thứ nhất, mưa
được so sánh như khách lạ,
gió được so sánh như người
thân.
+ gió đến đi vội quá
chả chào ai.
+ “Còn mưa thì từng bước
Đủng đỉnh dạo quanh nhà
Hết đao nhẫn cho hoa
Lại xâu cườm cho lá…”
+ Ước của mưa gió
được đi chung với nhau
cùng mang đến sự mát mẻ, dịu
dàng của thiên nhiên đến cho
con người.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
* Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV gọi HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS nêu lại nội dung bài.
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Tìm đọc một văn bản thông tin về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách biết
cách chia sẻ với bạn một thông tin thú vị trong bài đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án tr lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Khả năng phân công phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân đánh giá
bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Sách giáo khoa Tiếng Việt 3;
+ Bài Powerpoint;
+ Phiếu đọc sách
- HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập.

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: ĐÔI BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Nói về sự gắn bó của các sự vật trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời
được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính
tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích
cho cuộc sống con người.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+ Sách giáo khoa Tiếng Việt 3; + Bài Powerpoint;
+ Tranh ảnh, video clip một số sự vật, hiện tượng tự nhiên như cầu vồng, con
sóc, bông lúa, mưa, gió,…;
- HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt 3, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu:
+ Tạo cảm xúc vui tươi, phấn khởi trước giờ học.
+ Nói được sự gắn bó của các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
+ Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV tổ chức cho HS hát một bài hát - GV cho - HS hát.
HS xem video về các sự vật, hiện tượng tự nhiên - HS xem video và thảo luận
và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói về sự gắn nhóm đôi trả lời câu hỏi.
bó giữa các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
+ Cầu vòng – đám mây: đám
mây giúp cầu vồng hiện lên
thật rực rỡ trên bầu trời.
+ Con sóc – cây: cây ra quả
chín, sóc ăn quả của cây.
+ Cây lúa – đồng ruộng: đồng
ruộng là nơi để cây lúa sinh sống và phát triển.
- GV nhận xét, giới thiệu bài và ghi tựa bài: “Đôi - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bạn”. bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Mưa và gió tuy tính tình khác nhau nhưng lại là đôi
bạn thân vì đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người.
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc giọng trong - HS lắng nghe và đọc thầm
sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ theo.
đẹp, hoạt động, trạng thái của mưa, gió; ngắt nhịp linh hoạt 2/3, 3/2, 1/4,…
3
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
-
GV cho HS đọc thầm lại bài tìm và phát hiện từ - HS đọc thầm lại bài tìm và khó đọc. phát hiện từ khó đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ngập ngừng,
- HS lắng nghe và đọc lại từ
thăn thoắt, khe khẽ, toả,... khó.
- GV hướng dẫn HS ngắt nhịp một số dòng thơ:
- HS lắng nghe, dùng bút chì
Rồi/ gió lại tất tả/
ngắt nhịp và đọc lại.
Đi/ chẳng kịp chào ai/ Làm cho/ cả vườn cây/
Lặng nhìn theo/ ngơ ngác ...//

Còn mưa/ thì từng bước/
Đủng đỉnh/ dạo quanh nhà/ Hết đeo nhẫn/ cho hoa/
Lại xâu cườm/ cho lá...//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu theo - HS đọc nối tiếp từng câu và
nhóm đôi kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó: giải nghĩa từ khó.
+ ngập ngừng: tỏ ra e ngại, nửa muốn nửa không
+ thoăn thoắt: động tác nhanh, nhịp nhàng, liên tục
+ đủng đỉnh: thong thả, chậm rãi
c. Luyện đọc đoạn
-
GV hỏi: Bài này chia thành mấy đoạn?
- Bài này chia thành 5 đoạn.
- GV nhận xết, chốt: Mỗi khổ thơ là một đoạn, - HS lắng nghe.
bài này có 5 khổ thơ nên có 5 đoạn.
+ Khổ thơ 1: Mưa về ... gõ cửa.
+ Khổ thơ 2: Bức mành ...bé ngủ!
+ Khổ thơ 3: Rồi gió ...ngơ ngác
+ Khổ thơ 4: Còn mưa ...cho lá
+ Khổ thơ 5: Hai tính tình ...bạn nhỉ!
- GV cho HS luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn. - GV nhận xét.
d. Luyện đọc cả bài:
- GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét - HS lắng nghe.
4
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại, động não, trực quan
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách câu hỏi: giáo khoa trang 111:
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so + Ở khổ thơ thứ nhất, mưa sánh với gì?
được so sánh như khách lạ,
gió được so sánh như người thân.

+ Câu 2: Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn + Vì gió đến và đi vội vã quá theo gió? chả chào ai.
+ Câu 3: Tìm hình ảnh miêu tả những việc làm
+ “Còn mưa thì từng bước của mưa?
Đủng đỉnh dạo quanh nhà Hết đao nhẫn cho hoa
Lại xâu cườm cho lá…”

+ Câu 4: Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì? + Ước mơ của mưa và gió là
được đi chung với nhau và
cùng mang đến sự mát mẻ, dịu
dàng của thiên nhiên đến cho con người.

- GV gọi HS trình bày câu trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án cho HS. - HS lắng nghe.
- GV đưa ra nội dung bài học: Mưa và gió tuy - HS lắng nghe và nhắc lại.
tính tình khác nhau nhưng lại là đôi bạn thân vì
đều có chung một ước mơ: giúp ích cho cuộc sống con người.
* Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV gọi HS nêu lại nội dung bài.
- HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau.


zalo Nhắn tin Zalo