Giáo án Hai đường thẳng song song Toán 11 Kết nối tri thức

208 104 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(208 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết vị trí của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song và chéo nhau.
- Giải thích tính chất bản của hai đường thẳng song song trong không gian:
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước đúng một đường thẳng
song song với đường thẳng đã cho; định lí ba đường giao tuyến.
- Nhận biết một vài tính chất của hai đường thẳng song song biết áp dụng để
giải một số bài tập đơn giản. Các tính chất thừa nhận bao gồm: hai đường thẳng
phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau; hai
mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có)
song song với hai đường thẳng đó, hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
- tả giải thích một số hình ảnh thực tiễn liên quan đến vị trí tương đối
của hai đường thẳng trong không gian.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Năng lực riêng: duylập luận toán học, mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực duy lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian, nhận biết vị trí tương
đối của hai đường thẳng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được
các thuật ngữ toán học xuất hiện bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố
kiến thức.
- Năng lực hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS vẽ được
hình biểu thị các đại lượng để tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán
thực tế đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát
hiện được vấn đề cần giải quyết sử dụng được kiến thức, năng toán học
trong bài học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ Để giải quyết vấn đề tắc đường các thành phố lớn, rất nhiều giải pháp được
đưa ra. Trong đó giải pháp xây dựng các hệ thống cầu vượt, đường hoặc đường sắt
trên cao đã đang được đưa vào thực tế Việt Nam. Toán học tả vị trí tương
quan giữa các tuyến đường trên như thế nào?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được vị trí
tương đối của hai đường thẳng trong không gian, các tính chất của hai đường thẳng
song song trong không gian để ứng dụng giải quyết được câu hỏi tính huống mở
đầu trên”.
Bài 11: Hai đường thẳng song song.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận biết được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian ứng
dụng để giải một số bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng theo yêu cầu,
dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ vận dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường
thẳng để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát hình 4.13 (sgk
tr. 78) và thực hiện HĐ1.
+ GV mời mỗi HS lần lượt trả lời từng
câu hỏi trong HĐ1.
+ GV nhận xét dẫn ra phần Kết luận
trong khung kiến thức trọng tâm: “Tất
cả những câu hỏi đáp án các em
vừa thực hiện trong HĐ1 đều nói đến
những vị trí của hai đường thẳng trong
không gian. được gọi vị trí tương
đối của hai đường thẳng trong không
gian. Vậy trong không gian 2 đường
thẳng có những vị trí tương đối nào?”.
+ GV trình bày phần Kết luận tả
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
HĐ1:
Quan sát Hình 4.13 ta thấy:
a) Hai tuyến đường mũi tên màu đỏ
mũi tên màu vàng giao nhau.
b) Hai tuyến đường mũi tên màu xanh
dương màu xanh cây không giao
nhau.
c) Hai tuyến đường mũi tên màu xanh
dương và mũi tên màu đỏ song song.
Kết luận:
Cho hai đường thẳng a b trong không
gian.
Nếu
a
b
cùng nằm trong một mặt
phẳng thì ta nói
a
b
đồng phẳng. Khi
đó,
b
thể cắt nhau, song song với
nhau hoặc trùng nhau.
• Nếu
a
b
không cùng nằm trong bất kì
mặt phẳng nào thì ta nói
a
b
chéo
nhau. Khi đó, ta cũng nói
a
chéo với
b
,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cho HS hiểu được bản chất của vấn đề.
- GV gọi một số HS trả lời phần Câu
hỏi (SGK – tr.79).
hoặc
b
chéo với
a
.
Câu hỏi
- Hình ảnh hai đường thẳng song song:
+ Hai cạnh đối diện của chiếc bàn:
+ Vạch kẻ đường:
- Hình ảnh hai đường thẳng chéo nhau:
+ Cạnh bàn và đường nối chân bàn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết vị trí của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song và chéo nhau.
- Giải thích tính chất cơ bản của hai đường thẳng song song trong không gian:
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước có đúng một đường thẳng
song song với đường thẳng đã cho; định lí ba đường giao tuyến.
- Nhận biết một vài tính chất của hai đường thẳng song song và biết áp dụng để
giải một số bài tập đơn giản. Các tính chất thừa nhận bao gồm: hai đường thẳng
phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau; hai
mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có)
song song với hai đường thẳng đó, hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
- Mô tả và giải thích một số hình ảnh thực tiễn có liên quan đến vị trí tương đối
của hai đường thẳng trong không gian. 2. Năng lực
Năng lực chung:
Phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số
hình ảnh trong thực tiễn.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian, nhận biết vị trí tương
đối của hai đường thẳng.


- Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được
các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố kiến thức.
- Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS vẽ được
hình biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát
hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học
trong bài học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên
quan đến vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.


d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Để giải quyết vấn đề tắc đường ở các thành phố lớn, có rất nhiều giải pháp được
đưa ra. Trong đó giải pháp xây dựng các hệ thống cầu vượt, đường hoặc đường sắt
trên cao đã và đang được đưa vào thực tế ở Việt Nam. Toán học mô tả vị trí tương
quan giữa các tuyến đường trên như thế nào?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được vị trí
tương đối của hai đường thẳng trong không gian, các tính chất của hai đường thẳng
song song trong không gian để ứng dụng và giải quyết được câu hỏi ở tính huống mở đầu trên”.
Bài 11: Hai đường thẳng song song.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng a) Mục tiêu:


- Nhận biết được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian và ứng
dụng để giải một số bài toán thực tế. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng theo yêu cầu,
dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường
thẳng để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
- GV cho HS quan sát hình 4.13 (sgk – HĐ1:
tr. 78) và thực hiện HĐ1.
Quan sát Hình 4.13 ta thấy:
+ GV mời mỗi HS lần lượt trả lời từng a) Hai tuyến đường mũi tên màu đỏ và câu hỏi trong HĐ1.
mũi tên màu vàng giao nhau.
b) Hai tuyến đường mũi tên màu xanh
dương và màu xanh lá cây không giao nhau.
c) Hai tuyến đường mũi tên màu xanh
dương và mũi tên màu đỏ song song.
+ GV nhận xét và dẫn ra phần Kết luận Kết luận:
trong khung kiến thức trọng tâm: “Tất Cho hai đường thẳng a và b trong không
cả những câu hỏi và đáp án mà các em gian.
vừa thực hiện trong HĐ1 đều nói đến • Nếu ab cùng nằm trong một mặt
những vị trí của hai đường thẳng trong phẳng thì ta nói ab đồng phẳng. Khi
không gian. Nó được gọi là vị trí tương đó, ab có thể cắt nhau, song song với
đối của hai đường thẳng trong không nhau hoặc trùng nhau.
gian. Vậy trong không gian có 2 đường • Nếu ab không cùng nằm trong bất kì
thẳng có những vị trí tương đối nào?”.
mặt phẳng nào thì ta nói ab chéo
+ GV trình bày phần Kết luận và mô tả nhau. Khi đó, ta cũng nói a chéo với b,


zalo Nhắn tin Zalo