Giáo án Hai mặt phẳng song song Toán 11 Kết nối tri thức

282 141 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 31 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(282 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.
- Giải thích điều kiện để hai mặt phẳng song song: Nếu một mặt phẳng chứa hai
đường thẳng cắt nhau hai đường thẳng này cùng song song với một mặt
phẳng khác thì hai mặt phẳng đó song song với nhau.
- Giải thích tính chất của hai mặt phẳng song song: Nếu một mặt phẳng cắt một
trong hai mặt phẳng song song thì mặt phẳng đó cũng cắt mặt phẳng còn lại,
đồng thời hai giao tuyến song song với nhau.
- Giải thích định Thalès trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song
chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- Giải thích tính chất bản của hình lăng trụ hình hộp: Hình lăng trụ các
mặt bên hình bình hành, các cạnh bên đôi một song song độ dài bằng
nhau; hình hộp có các mặt là hình bình hành.
- Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song
trong không gian.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: HS cần sử dụng tư duy và lập luận toán học để hiểu
và áp dụng các khái niệm liên quan đến mặt phẳng song song. Đầu tiên, cần hiểu
khái niệm về mặt phẳng song song các tính chất của chúng. Sau đó,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dựa vào các thông tin đã cho trong bài toán, phải suy luận lập luận để tìm ra
câu trả lời đúng.
- Giao tiếp toán học: Trong quá trình giải quyết bài toán, việc giao tiếp toán học
rất quan trọng. HS cần phải diễn đạt ý tưởng của mình một cách rõ ràng và logic
để trình bày cách giải quyết vấn đề. Giao tiếp toán học cũng giúp HS trao đổi ý
kiến và thảo luận với người khác để nắm bắt và hiểu rõ hơn về bài toán.
- hình hóa toán học: hình hóa toán học đóng vai trò quan trọng để biểu
diễn vấn đề theo ngôn ngữ toán học. HS cần phải xây dựng một hình hoặc
biểu đồ để thể hiện mối quan hệ giữa hai mặt phẳng song song. hình hóa
giúp trực quan hóa vấn đề và tạo ra một khung làm việc để tìm kiếm các phương
pháp giải quyết.
- Giải quyết vấn đề toán học: Quá trình này đòi hỏi khả năng giải quyết vấn đề
toán học, tức sử dụng các phương pháp kỹ thuật phù hợp để giải quyết bài
toán.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học:
hai mặt phẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Các đầu bếp chuyên nghiệp luôn năng dùng dao điêu luyện để thái thức ăn như
rau, củ, thịt, cá,... thành các miếng đều nhau đẹp mắt. Các nhát cắt cần tuân thủ
nguyên tắc gì để đạt được điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để trả lời câu hỏi trong phần câu hỏi mở đầu trên chúng ta cùng tìm
hiểu về bài học ngày hôm nay, bài học này sẽ cung cấp cho các em những hiểu biết về
hai mặt phẳng song song và những kiến thức gắn liền với thực tế hằng ngày.”
Bài mới: Hai mặt phẳng song song.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG.
ĐIỀU KIỆN VÀ TÍNH CHẤT CỦA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(đến Vận dụng 1)
Hoạt động 1: Hai mặt phẳng song song.
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm về hai mặt phẳng song song với nhau.
- Nhận biết được những hình ảnh của hai mặt phẳng song song trong thực tế.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Ví dụ 1; Luyện tập 1; Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm về hai mặt phẳng song song và nêu được các hình ảnh liên
quan đến hai mặt phẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.40
làm HĐ1 để giải thích rằng các mặt
bậc thang (khi được mở rộng hạn)
có xu hướng không cắt nhau.
- Lưu ý: Đây nhận định mang tính
chất cảm nhận của HS, từ đó GV
có thể gợi ý cho HS thấy được một số
hình ảnh hai mặt phẳng song song
trong thực tế, lớp học: hai mặt tường
đối diện,…..
1. Hai mặt phẳng song song
HĐ1
- Các mặt của từng tầng trong giá để dép gợi
nên hình ảnh về các mặt phẳng không có điểm
chung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV tổng quát bằng cách ghi nêu
phần Khái niệm trong khung kiến
thức trọng tâm cho HS.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong
khung kiến thức trọng tâm đặt câu
hỏi: Nếu đường thẳng
d
nằm trong
mặt phẳng
(α )
thì đường thẳng
d
mặt phẳng
(β)
điểm chung hay
không?”.
+ HS cần suy nghĩ trả lời đưa ra
kết luận.
- GV cho HS đọc phần Câu hỏi
(SGK tr. 88) mời 1 HS đưa ra
câu trả lời nhanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
- Mặt sàn mặt trần nhà bằng gợi nên hình
ảnh về các mặt phẳng không có điểm chung.
- Hai mặt đối diện của hộp diêm gợi nên hình
ảnh về các mặt phẳng không có điểm chung.
Khái niệm
Hai mặt phẳng
(α )
được gọi song
song với nhau nếu chúng không điểm
chung, kí hiệu
(α )
//
(β)
hay
(β)
//
(α )
.
Nhận xét
Nhận xét. Nếu hai mặt phẳng
(α )
(β)
song
song với nhau và đường thẳng d nằm trong (
α
)
thì d và
(
β
)
không có điểm chung, tức là
d
song
song với
(β)
. Như vậy, nếu một đường
thẳng nằm trong một trong hai mặt phẳng song
song thì đường thẳng đó song song với mặt
phẳng còn lại.
Câu hỏi
Trong hình ảnh mở đầu, các nhát cắt nằm
trong các mặt phẳng song song.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.
- Giải thích điều kiện để hai mặt phẳng song song: Nếu một mặt phẳng chứa hai
đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này cùng song song với một mặt
phẳng khác thì hai mặt phẳng đó song song với nhau.
- Giải thích tính chất của hai mặt phẳng song song: Nếu một mặt phẳng cắt một
trong hai mặt phẳng song song thì mặt phẳng đó cũng cắt mặt phẳng còn lại,
đồng thời hai giao tuyến song song với nhau.
- Giải thích định lý Thalès trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song
chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- Giải thích tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp: Hình lăng trụ có các
mặt bên là hình bình hành, các cạnh bên đôi một song song và có độ dài bằng
nhau; hình hộp có các mặt là hình bình hành.
- Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: HS cần sử dụng tư duy và lập luận toán học để hiểu
và áp dụng các khái niệm liên quan đến mặt phẳng song song. Đầu tiên, cần hiểu
rõ khái niệm về mặt phẳng song song là gì và các tính chất của chúng. Sau đó,


dựa vào các thông tin đã cho trong bài toán, phải suy luận và lập luận để tìm ra câu trả lời đúng.
- Giao tiếp toán học: Trong quá trình giải quyết bài toán, việc giao tiếp toán học là
rất quan trọng. HS cần phải diễn đạt ý tưởng của mình một cách rõ ràng và logic
để trình bày cách giải quyết vấn đề. Giao tiếp toán học cũng giúp HS trao đổi ý
kiến và thảo luận với người khác để nắm bắt và hiểu rõ hơn về bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa toán học đóng vai trò quan trọng để biểu
diễn vấn đề theo ngôn ngữ toán học. HS cần phải xây dựng một mô hình hoặc
biểu đồ để thể hiện mối quan hệ giữa hai mặt phẳng song song. Mô hình hóa
giúp trực quan hóa vấn đề và tạo ra một khung làm việc để tìm kiếm các phương pháp giải quyết.
- Giải quyết vấn đề toán học: Quá trình này đòi hỏi khả năng giải quyết vấn đề
toán học, tức là sử dụng các phương pháp và kỹ thuật phù hợp để giải quyết bài toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: hai mặt phẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Các đầu bếp chuyên nghiệp luôn có kĩ năng dùng dao điêu luyện để thái thức ăn như
rau, củ, thịt, cá,... thành các miếng đều nhau và đẹp mắt. Các nhát cắt cần tuân thủ
nguyên tắc gì để đạt được điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để trả lời câu hỏi trong phần câu hỏi mở đầu trên chúng ta cùng tìm
hiểu về bài học ngày hôm nay, bài học này sẽ cung cấp cho các em những hiểu biết về
hai mặt phẳng song song và những kiến thức gắn liền với thực tế hằng ngày.”
Bài mới: Hai mặt phẳng song song.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG.
ĐIỀU KIỆN VÀ TÍNH CHẤT CỦA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

(đến Vận dụng 1)
Hoạt động 1: Hai mặt phẳng song song. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm về hai mặt phẳng song song với nhau.
- Nhận biết được những hình ảnh của hai mặt phẳng song song trong thực tế. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Ví dụ 1; Luyện tập 1; Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm về hai mặt phẳng song song và nêu được các hình ảnh liên
quan đến hai mặt phẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hai mặt phẳng song song
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.40 HĐ1
làm HĐ1 để giải thích rằng các mặt
bậc thang (khi được mở rộng vô hạn)
có xu hướng không cắt nhau.
- Lưu ý: Đây là nhận định mang tính
chất cảm nhận của HS, từ đó mà GV
có thể gợi ý cho HS thấy được một số
hình ảnh hai mặt phẳng song song có
trong thực tế, lớp học: hai mặt tường - Các mặt của từng tầng trong giá để dép gợi đối diện,…..
nên hình ảnh về các mặt phẳng không có điểm chung.


zalo Nhắn tin Zalo