Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: KHÁI NIỆM VECTƠ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phát biểu, nhận biết và thể hiện được khái niệm vec tơ, hai vec tơ cùng
phương, hai vec tơ cùng hướng, hai vec tơ bằng nhau, vec tơ – không.
Biết biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng có hướng như lực, vận tốc,.. bằng vectơ, từ đó
giải quyết các bài toán liên quan tới các đại lượng đó. Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hình ảnh:
Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của
một máy bay trên đường băng.
GV đặt câu hỏi: Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để tìm hiểu về đoạn thẳng có hướng và tính chất của nó
chúng ta cùng vào bài học hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm vectơ. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng a) Mục tiêu:
- HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ, hai
vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, 3, vận dụng làm Luyện tập 1. c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ, giá của vectơ,
hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Khái niệm vectơ vụ: HĐ1:
- HS trả lời câu hỏi HĐ1, GV có Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn thể đưa ra các ý: cho biết:
+ Hình ảnh mũi tên chỉ dẫn cho +) Hướng đi từ Cổng đến Khu biết gì về hướng đí?
vui chơi: là hướng xuất phát từ
+ Hình ảnh cho biết gì về
khoảng cách?
điểm đầu A đến điểm cuối B.
+) Khoảng cách từ Cổng đến
- GV giới thiệu hình ảnh với đoạn Khu vui chơi: 200 m.
thẳng AB có hướng như hình là Kết luận: một vectơ.
Vectơ là một đoạn thẳng có
- HS khái quát lại khái niệm hướng. vectơ. Ví dụ:
- GV nhấn mạnh: Một vectơ có
hai yếu tố là độ dài và hướng để
phân biệt với đoạn thẳng.
Vectơ có điểm đầu là A và
- GV nhấn mạnh cho HS: khi viết điểm cuối là B, kí hiệu là: ⃗ AB
và đọc vectơ, điểm đầu đọc và - Đường thẳng d đi qua hai
viết trước, điểm cuối đọc và viết điểm A và B là giá của vectơ ⃗ AB sau. .
- GV đưa ra khái niệm giá của
vectơ, độ dài của vectơ và các kí - Độ dài đoạn thẳng AB là độ hiệu vectơ. dài của vectơ ⃗ AB, kí hiệu ¿⃗ AB∨¿. Ta có: ¿⃗ AB∨¿ AB.
- Vectơ còn được kí hiệu là ⃗
a , ⃗b , ⃗u , ⃗v , ...
Độ dài của vectơ ⃗a, được kí
hiệu là |⃗a|. Ví dụ 1 (SGK -tr80)
Giáo án Khái niệm vecto Toán 10 Cánh diều
1.6 K
781 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1561 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: KHÁI NIỆM VECTƠ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phát biểu, nhận biết và thể hiện được khái niệm vec tơ, hai vec tơ cùng
phương, hai vec tơ cùng hướng, hai vec tơ bằng nhau, vec tơ – không.
Biết biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vectơ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng có hướng như lực, vận tốc,.. bằng vectơ, từ đó
giải quyết các bài toán liên quan tới các đại lượng đó.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô
hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng
có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh:
Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của
một máy bay trên đường băng.
GV đặt câu hỏi: Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để tìm hiểu về đoạn thẳng có hướng và tính chất của nó
chúng ta cùng vào bài học hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm vectơ. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ, hai
vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, 3, vận dụng làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ, giá của vectơ,
hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- HS trả lời câu hỏi HĐ1, GV có
thể đưa ra các ý:
+ Hình ảnh mũi tên chỉ dẫn cho
biết gì về hướng đí?
+ Hình ảnh cho biết gì về
I. Khái niệm vectơ
HĐ1:
Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn
cho biết:
+) Hướng đi từ Cổng đến Khu
vui chơi: là hướng xuất phát từ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
khoảng cách?
- GV giới thiệu hình ảnh với đoạn
thẳng AB có hướng như hình là
một vectơ.
- HS khái quát lại khái niệm
vectơ.
- GV nhấn mạnh:
Một vectơ có
hai yếu tố là độ dài và hướng để
phân biệt với đoạn thẳng.
- GV nhấn mạnh cho HS:
khi viết
và đọc vectơ, điểm đầu đọc và
viết trước, điểm cuối đọc và viết
sau.
- GV đưa ra khái niệm giá của
vectơ, độ dài của vectơ và các kí
hiệu vectơ.
điểm đầu A đến điểm cuối B.
+) Khoảng cách từ Cổng đến
Khu vui chơi: 200 m.
Kết luận:
Vectơ là một đoạn thẳng có
hướng.
Ví dụ:
Vectơ có điểm đầu là A và
điểm cuối là B, kí hiệu là:
AB
- Đường thẳng d đi qua hai
điểm A và B là giá của vectơ
AB
.
- Độ dài đoạn thẳng AB là độ
dài của vectơ
AB
, kí hiệu
¿
AB∨¿
.
Ta có:
¿
AB∨¿ AB
.
- Vectơ còn được kí hiệu là
a ,
b ,
u ,
v , ...
Độ dài của vectơ
a
, được kí
hiệu là
|
a
|
.
Ví dụ 1 (SGK -tr80)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS đọc câu hỏi Ví dụ
1, yêu cầu HS trả lời lại và chỉ ra
điểm đầu, điểm cuối của mỗi
vectơ đó.
- GV cho HS làm Luyện tập 1
theo nhóm đôi,
+ Chú ý cho HS: hai điểm phân
biệt sẽ tạo ra hai vectơ.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, đưa ra
câu hỏi:
+ Làm thế nào để tính độ dài
của vectơ?
(Ta tính độ dài của
đoạn thẳng tạo ra vectơ đó).
- GV cho HS thực hiện HĐ2.
Luyện tập 1:
Các vectơ đó là :
AA
,
AB
,
AC
,
BA
,
BB
,
CC
,
CA
,
CB
,
CC
.
Ví dụ 2 (SGK -tr 80)
II. Vectơ cùng phương,
vectơ cùng hướng
HĐ2:
Giá của vectơ
AB
là đường
thẳng m.
Giá của vectơ
CD
là đường
thẳng n.
Giá của vectơ
PQ
là đường
thẳng n.
Ta có: Giá của vectơ
CD
song
song với giá vectơ
AB
và trùng
với giá của vectơ
PQ .
Kết luận:
Hai vectơ được gọi là cùng
phương nếu giá của chúng
song song hoặc trùng nhau.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85