Giáo án Khái Niệm Vecto Toán 10 Chân trời sáng tạo

897 449 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(897 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: VECTƠ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được khái niêm vectơ các thành phần liên quan như: điểm đầu,
điểm cuối, giá, phương, chiều, độ dài của vectơ.
Nhận biết được vectơ bằng nhau, vectơ đối nhau, vectơ-không.
Nhận biết được vec tơ cùng phương, cùng hướng.
Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần độ lớn hướng, từ đó,
giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với
đại lượng vô hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng
có hướng và độ dài.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chiếu hình ảnh
- GV gợi mở: Chiếc máy bay đang bay theo một hướng nhất định, với vận tốc v.
Với một đơn vị đo chẳng hạn như km/h thì ta có thể biểu diễn được độ lớn của vận
tốc. Nhưng có đại lượng nào có thể biểu diễn được cả hướng à độ lớn hay không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng
toán học đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa vectơ
a) Mục tiêu: HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của
một vectơ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động
Khám phá 1, Thực hành 1, 2 SGK trang 81, 82.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ,
điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ và độ dài của vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện HĐKP 1.
- GV dẫn dắt:
+ Đại lượng khối lượng ở HĐKP 1 là một
đại lượng vô hướng. Đại lượng vô hướng
là đại lượng chỉ có độ lớn.
+ Đại lượng có hướng là đại lượng bao
gồm cả độ lớn và hướng như độ dịch
chuyển được đề cập trong HĐKP 1.
+ Khi xác định một đại lượng có hướng,
ta phải đề cập đến cả độ lớn và hướng của
nó.
- GV giới thiệu: Để chỉ về độ dịch
chuyển từ A đến B của con tàu thì người
ta dùng đoạn thẳng có chỉ ra hướng từ A
đến B, được gọi là một vectơ.
- HS khái quát khái niệm vectơ và đọc lại
1. Định nghĩa vectơ
HĐKP 1:
Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn
(500 tấn); độ dịch chuyển là đại lượng
bao gồm cả độ lớn (500 km) và hướng
(từ A đến B).
Định nghĩa:
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng,
nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
khái niệm.
- GV nhấn mạnh:
+ Một vectơ có hai yếu tố là độ dài và
hướng để phân biệt với đoạn thẳng.
+ Khi viết và đọc vectơ, điểm đầu đọc và
viết trước, điểm cuối đọc và viết sau.
- GV cho HS ví dụ về vectơ, xác định
điểm đầu và điểm cuối.
- GV giới thiệu về giá của vectơ và độ dài
vectơ.
+ Chú ý cho HS về cách kí hiệu vectơ.
- GV hỏi thêm: Hai điểm A, B phân biệt
thì tạo ra mấy vectơ?
(Tạo ra hai vectơ là:
AB ,
BA
).
- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn.
- HS làm Thực hành 1, Thực hành 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập:
- HS suy nghĩ để trả lời các vấn đề được
cuối.
- Ví dụ:
Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B,
được kí hiệu: .
- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B
gọi là giá của vectơ .
- Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ
dài của vectơ và kí hiệu: .
Ta có: .
Chú ý: Một vec tơ khi không cần chỉ
rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là
a
;
b
,
x
,
y
,...
Ví dụ 1 (SGK - tr82)
Thực hành 1:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG V: VECTƠ
BÀI 1: KHÁI NIỆM VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được khái niêm vectơ và các thành phần liên quan như: điểm đầu,
điểm cuối, giá, phương, chiều, độ dài của vectơ.
 Nhận biết được vectơ bằng nhau, vectơ đối nhau, vectơ-không.
 Nhận biết được vec tơ cùng phương, cùng hướng.
 Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.


 Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần là độ lớn và hướng, từ đó,
giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.  Giao tiếp toán học.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
 Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.


d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chiếu hình ảnh
- GV gợi mở: Chiếc máy bay đang bay theo một hướng nhất định, với vận tốc v.
Với một đơn vị đo chẳng hạn như km/h thì ta có thể biểu diễn được độ lớn của vận
tốc. Nhưng có đại lượng nào có thể biểu diễn được cả hướng à độ lớn hay không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng toán học đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa vectơ
a) Mục tiêu: HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ.


b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động
Khám phá 1, Thực hành 1, 2 SGK trang 81, 82.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ,
điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ và độ dài của vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định nghĩa vectơ
- GV cho HS thực hiện HĐKP 1. HĐKP 1: - GV dẫn dắt:
+ Đại lượng khối lượng ở HĐKP 1 là một
đại lượng vô hướng. Đại lượng vô hướng
là đại lượng chỉ có độ lớn.
+ Đại lượng có hướng là đại lượng bao
gồm cả độ lớn và hướng như độ dịch
Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn
chuyển được đề cập trong HĐKP 1.
(500 tấn); độ dịch chuyển là đại lượng
+ Khi xác định một đại lượng có hướng,
bao gồm cả độ lớn (500 km) và hướng
ta phải đề cập đến cả độ lớn và hướng của (từ A đến B). nó.
- GV giới thiệu: Để chỉ về độ dịch
chuyển từ A đến B của con tàu thì người
ta dùng đoạn thẳng có chỉ ra hướng từ A
đến B, được gọi là một vectơ. Định nghĩa:
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng,
- HS khái quát khái niệm vectơ và đọc lại nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm


zalo Nhắn tin Zalo