CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 4. KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ
một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng song song; khoảng
cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai mặt phẳng
song song trong những trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau; tính được
khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong những trường hợp đơn giản (Ví
dụ: có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng còn lại).
- Tính được thể tích của một số hình khối đơn giản.
- Sử dụng được kiến thức về khoảng cách trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để chứng minh quan hệ
vuông góc để từ đó xác định khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, …sử dụng quan
hệ song song để đưa khoảng cách giữa hai mặt phẳng về điểm tới mặt phẳng, điểm tới
đường thẳng, ..xác định đường vuông góc chung.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán, sử dụng khái niệm và cách tính
khoảng cách để mô tả một số tình huống trong thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm tính khoảng cách để giải quyết
các bài toán về tính khoảng cách giữa điểm và đường thẳng, điểm và mặt phẳng,
khoảng cách giữa hai đường thẳng và khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, compa, ê ke, phần mềm vẽ hình,…. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Có bao nhiêu loại khoảng cách trong công trình đang xây dựng này? Làm thế nào tính
được những khoảng cách đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều loại khoảng cách
như khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, từ điểm đến mặt phẳng, từ mặt phẳng đến
mặt phẳng,... Vậy làm cách nào để tính được những khoảng cách đó. Bài học ngày
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu có những lại khoảng cách nào trong không gian và
cách tính các loại khoảng cách đó”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng a) Mục tiêu:
- Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một
điểm đến một mặt phẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khoảng cách từ một điểm đến một
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đường thẳng, đến một mặt phẳng hoàn thành HĐKP 1. HĐKP 1:
+ Độ dài đoạn thẳng MH được gọi là a) Ta có: gì?
MH là khoảng cách từ M đến a. b) Ta có:
MH là khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P).
- GV nhận xét, chốt đáp án, từ kết Định nghĩa
quả đó giới thiệu định nghĩa.
Nếu H là hình chiếu vuông góc của điểm
M trên đường thẳng a thì độ dài đoạn thẳng
Giáo án Khoảng cách trong không gian Toán 11 Chân trời sáng tạo
228
114 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(228 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)