Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NGƯỜI NẶN TÒ HE (TIẾT 15-20) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chia sẻ được với bạn một đồ chơi em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân
về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được
nội dung bài đọc: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn đã tạo nên những món đồ
chơi dân gian thật sinh động; biết liên hệ bản thân: kính trọng người lao động,
yêu quý các sản phẩm họ làm ra.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh, s/x, uôc/uôt.
- Kể lại được truyện Mẹ của Oanh đã đọc.
- Tả được đồ vật quen thuộc.
- Chia sẻ được một bài văn đã đọc về nghề nghiệp.
- Tham gia được trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hoạt động. 2. Năng lực - Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Mở rộng được vốn từ về nghề nghiệp (từ ngữ chỉ lao động, chỉ
hoạt động của người, chỉ vật dụng khi lao động và nơi lao động); điền từ ngữ
đúng, phù hợp vào chỗ trống. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bảng phụ viết đoạn từ thoắt cái đến sắc xanh để hướng dẫn HS luyện đọc.
- Tranh ảnh phóng to chuyện Mẹ của Oanh.
- Thẻ từ phân loại các nhóm từ về lao động.
b. Đối với học sinh - SHS.
- Truyện về công việc, nghề nghiệp đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 - 2
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và
trả lời câu hỏi: Giới thiệu với bạn về một đồ - HS trả lời.
chơi em thích (tên đồ chơi, hình dáng, màu
sắc, lợi ích của đồ chơi đó,...)
+ GV dẫn dắt vào bài học: Cuộc sống ngày
càng hiện đại và văn minh kéo theo rất nhiều
những thay đổi lớn. Một số trò chơi, đồ chơi
dân gian cũng ít xuất hiện hơn trước. Trong
số các em, có bạn nào biết về con tò he
không? Đó là một con giống được nặn bằng
bột, thường có hình thù các con vật. Đây là
một loại đồ chơi dân gian của trẻ em Việt
Nam, một số loại tò hè có thể ăn được. Các
em có biết công việc của một người nặn tò he
như thế nào để tạo ra những sản phẩm rất thú
vị và đẹp mặt này không? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu những điều này trong bài học ngày
hôm nay – Bài 4: Người nặn to he.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Người nặn tò he
SHS trang 141 với giọng đọc thong thả, vui
tươi, nhấn mạnh vào những đặc điểm riêng
của bác Huấn khi làm tò he.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài
đọc và trả lời câu hỏi: Quan sát bức tranh, em - HS trả lời:
hãy đoán xem hai nhân vật trong tranh đang + Nhân vật người nặn tò he đang nặn làm gì?
tò he với những sản phẩm đẹp mắt và nhiều màu sắc.
+ Bạn nhỏ mải mê ngắm nhìn bác nặn
tò he với thái độ ngạc nhiên.
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng đọc thong thả, vui tươi, nhấn mạnh
vào những đặc điểm riêng của bác Huấn khi
làm tò he, từ ngữ tả những con tò he. Câu
cuối giọng vui tươi, thể hiện tình cảm và
niềm tự hào với công việc của bác Huấn.
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. - GV hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc một số từ khó: nhuộm màu, vắt
bột, nhọ nồi, lá riềng, mẹt, chúm chím, lựu.
+ Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng, /bác
Huấn nặn riêng cho tôi/một chú lính áo vàng,
áo đỏ/hay vài anh chim bói cá/lấp lánh sắc
xanh.//; Tôi cứ thế mê mẩn ngắm/cả thế giới
đồ chơi/mở ra trước mắt/và càng thấy yêu
hơn/đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.//. - HS đọc bài.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 2 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trên cái mẹt tròn”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó; đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 142;
rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Hàng xóm: người ở cùng một xóm.
+ Vắt bột: lượng bột được vắt thành nắm nhỏ.
+ Chắt: lấy riêng ra ít chất lỏng trong hỗn hợp có ít chất lỏng.
+ Nhọ nồi: cây nhỏ thuộc họ cúc, mọc hoang,
thân có nhiều lông, hoa trắng, lá dùng làm thuốc.
+ Chen chúc: chen nhau lộn xộn.
+ Mê mẩn: say sưa, thích thú đến mức không còn biết gì cả. - HS đọc thầm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời
Giáo án Người nặn tò he Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo
430
215 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(430 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NGƯỜI NẶN TÒ HE (TIẾT 15-20)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chia sẻ được với bạn một đồ chơi em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân
về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được
nội dung bài đọc: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn đã tạo nên những món đồ
chơi dân gian thật sinh động; biết liên hệ bản thân: kính trọng người lao động,
yêu quý các sản phẩm họ làm ra.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh, s/x, uôc/uôt.
- Kể lại được truyện Mẹ của Oanh đã đọc.
- Tả được đồ vật quen thuộc.
- Chia sẻ được một bài văn đã đọc về nghề nghiệp.
- Tham gia được trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hoạt động.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Mở rộng được vốn từ về nghề nghiệp (từ ngữ chỉ lao động, chỉ
hoạt động của người, chỉ vật dụng khi lao động và nơi lao động); điền từ ngữ
đúng, phù hợp vào chỗ trống.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bảng phụ viết đoạn từ thoắt cái đến sắc xanh để hướng dẫn HS luyện đọc.
- Tranh ảnh phóng to chuyện Mẹ của Oanh.
- Thẻ từ phân loại các nhóm từ về lao động.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Truyện về công việc, nghề nghiệp đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1 - 2
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và
trả lời câu hỏi: Giới thiệu với bạn về một đồ
chơi em thích (tên đồ chơi, hình dáng, màu
sắc, lợi ích của đồ chơi đó,...)
+ GV dẫn dắt vào bài học: Cuộc sống ngày
càng hiện đại và văn minh kéo theo rất nhiều
những thay đổi lớn. Một số trò chơi, đồ chơi
dân gian cũng ít xuất hiện hơn trước. Trong
số các em, có bạn nào biết về con tò he
không? Đó là một con giống được nặn bằng
bột, thường có hình thù các con vật. Đây là
một loại đồ chơi dân gian của trẻ em Việt
Nam, một số loại tò hè có thể ăn được. Các
em có biết công việc của một người nặn tò he
như thế nào để tạo ra những sản phẩm rất thú
vị và đẹp mặt này không? Chúng ta sẽ cùng
- HS trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tìm hiểu những điều này trong bài học ngày
hôm nay – Bài 4: Người nặn to he.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Người nặn tò he
SHS trang 141 với giọng đọc thong thả, vui
tươi, nhấn mạnh vào những đặc điểm riêng
của bác Huấn khi làm tò he.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài
đọc và trả lời câu hỏi: Quan sát bức tranh, em
hãy đoán xem hai nhân vật trong tranh đang
làm gì?
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng đọc thong thả, vui tươi, nhấn mạnh
vào những đặc điểm riêng của bác Huấn khi
làm tò he, từ ngữ tả những con tò he. Câu
cuối giọng vui tươi, thể hiện tình cảm và
niềm tự hào với công việc của bác Huấn.
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc một số từ khó: nhuộm màu, vắt
bột, nhọ nồi, lá riềng, mẹt, chúm chím, lựu.
+ Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng, /bác
- HS trả lời:
+ Nhân vật người nặn tò he đang nặn
tò he với những sản phẩm đẹp mắt và
nhiều màu sắc.
+ Bạn nhỏ mải mê ngắm nhìn bác nặn
tò he với thái độ ngạc nhiên.
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Huấn nặn riêng cho tôi/một chú lính áo vàng,
áo đỏ/hay vài anh chim bói cá/lấp lánh sắc
xanh.//; Tôi cứ thế mê mẩn ngắm/cả thế giới
đồ chơi/mở ra trước mắt/và càng thấy yêu
hơn/đôi bàn tay của bác hàng xóm thân
thương.//.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 2 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trên cái mẹt
tròn”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó; đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 142;
rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản
thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Hàng xóm: người ở cùng một xóm.
+ Vắt bột: lượng bột được vắt thành nắm nhỏ.
+ Chắt: lấy riêng ra ít chất lỏng trong hỗn hợp
có ít chất lỏng.
+ Nhọ nồi: cây nhỏ thuộc họ cúc, mọc hoang,
thân có nhiều lông, hoa trắng, lá dùng làm
thuốc.
+ Chen chúc: chen nhau lộn xộn.
+ Mê mẩn: say sưa, thích thú đến mức không
còn biết gì cả.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS đọc thầm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 142.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi
1:
Câu 1: Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi
loại lá, củ dưới đây?
+ GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1 để tìm
câu trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi
2:
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác
Huấn để tìm ra những con tò he?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1, 2 để tìm câu
trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi
3:
Câu 3: Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp
với thẻ màu hồng?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu
trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi
- HS trả lời: Bác Huấn chắt được
những màu:
+ quả gấc: màu đỏ
+ củ nghệ: màu vàng
+ nhọ nồi: màu đen
+ chiếc lá: màu xanh.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động của
bác Huấn để tìm ra những con tò he:
tạo hình, nặn.
- HS trả lời:
+ Trái chuối – vàng tươi.
+ Gà, trâu, lợn cá – ngộ nghĩnh.
+ Nụ hồng – chúm chím.
+ Quả lựu - ửng đỏ.
- HS trả lời: Câu văn nói về tình cảm
của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng
thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85