Giáo án Nhị thức Newton Toán 10 Cánh diều

1.3 K 662 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1323 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệau để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: NHỊ THỨC NEWTON
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Khai triển được nhị thức Newton (a + b)
4
, (a + b)
5
bằng cách vận dụng tổ
hợp.
Vận dụng được khai triển nhị thức Newton để giải quyết được các bài tập
trong bộ môn Toán cũng như trong thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: Tự đánh giá điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.
Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức khai triển nhị
thức.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phát hiện sự tương đồng và khác biệt
trong các khai triển (a + b)
3
để xác định khai triển (a + b)
4
, (a + b)
5
.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệau để xem chi tiết (có lời giải)
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm
mình và nhóm khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan đến bài học, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo vấn đề, gợi nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về công thức
nhị thức Newton.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán về câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi gợi vấn đề:
Làm thế nào để khai triển các biểu thức (a + b)
4
, (a + b)
5
một cách nhanh chóng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để khai triển các biểu thức trên một cách nhanh chóng, ta
công thức tổng quát bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta
cùng vào Bài 4: Nhị thức Newton”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệau để xem chi tiết (có lời giải)
- HS viết được khai triển cho (a + b)
4
, (a + b)
5
.
- Vận dụng được khai triển nhị thức Newton để giải quyết các bài tập.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm HĐ; Luyện tập 1, 2, 3; đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, kết quả làm HĐ; Luyện tập
1, 2, 3 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ. GV hướng dẫn
HS:
+ Viết lại các hằng đẳng thức (a +
b)
2
; (a + b)
3
và cho nhận xét về số
của a, b.
+ So sánh hệ số các số hạng với
C
3
0
,
C
3
1
,
C
3
2
.
- GV: Mỗi số hạng trong tổng (a + b)
2
và (a + b)
3
lần lượt có các dạng là:
C
2
k
.
a
2k
. b
k
C
3
k
.
a
3k
. b
k
Hãy viết lại các khai triển trên?
- GV giới thiệu: Các công thức khai
triển trên công thức khai triển nhị
thức Newton (a + b)
n
ứng với n = 2; n
= 3.
I. Bất phương trình bậc hai một ẩn
HĐ:
a. Ta có:
C
3
0
= 1;
C
3
1
= 3;
C
3
2
= 1
b. Ta có:
(a + b)
3
=
a
3
+
C
3
1
.a
3-1
.b
1
+
C
3
2
.a
3-2
.b
2
+
C
3
2
.b
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệau để xem chi tiết (có lời giải)
Bằng cách khai triển như thế, áp dụng
tương tự với (a + b)
4
và (a + b)
5
- HS đọc Ví dụ 1 – 3. GV yêu cầu HS
làm a, b trong công thức tổng quát
là gì và sử dụng công thức đó.
- HS làm Luyện tập 1 – 3. GV hướng
dẫn:
+ Luyện tập 1 2, HS cần làm a,
b trong công thức tổng quát
sử dụng công thức đó.
+ Luyện tập 3, HS cần liên hệ công
thức tổng quát (a + b)
4
; (a b)
5
. Để
xác định được a, b thể đồng nhất
từng số hạng. Chẳng hạn, đồng nhất
C
4
0
với
C
4
0
a
4
để tìm a = 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
Kết luận:
(a + b)
4
=
C
4
0
a
4
+
C
4
1
a
3
b +
C
4
2
a
2
b
2
+
C
4
3
ab
3
+
C
4
4
b
4
= a
4
+ 4a
3
b + 6a
2
b
2
+ 4ab
3
+ b
4
(a + b)
5
=
C
5
0
a
5
+
C
5
1
a
4
b +
C
5
2
a
3
b
2
+
C
5
3
a
2
b
3
+
C
5
4
ab
4
+
C
5
5
b
5
= a
5
+ 5a
4
b + 10a
3
b
2
+ 10a
2
b
3
+ 5ab
4
+
b
5
Ví dụ 1 – 3 (SGK – tr19)
Luyện tập 1:
Ta có:
(2 + x)
4
= 2
4
+ 4.2
3
.x
1
+ 6.2
2
.x
2
+
4.2
1
.x
3
+ x
4
= 16 + 32x + 24x
2
+ 8x
3
+
x
4
Luyện tập 2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệau để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- Đại diện 2 3 HS trình bày các câu
trả lời, các HS kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
Ta có:
(2 3y)
4
= [2 + (-3y)]
4
= 2
4
+ 4.2
3
.(-
3y) + 6.2
2
.(-3y)
2
+ 4.2
1
.(-3y)
3
+ (-3y)
4
= 16 – 96y + 216y
2
– 216y
3
+ 81y
4
Luyện tập 3:
a.
C
4
0
+
C
4
1
+
C
4
2
+
C
4
3
+
C
4
4
= (1 + 1)
4
=
2
4
= 16.
b.
C
5
0
-
C
5
1
+
C
5
2
-
C
5
3
+
C
5
4
-
C
5
5
= (1 – 1)
5
= 0
5
= 0.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học của bài.
b) Nội dung: HS vận dụng nhị thức Newton làm Bài 1, 2, 3 (SGK – tr19).
c) Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK – tr19).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 1, 2, 3 (SGK – tr19).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: NHỊ THỨC NEWTON
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Khai triển được nhị thức Newton (a + b)4, (a + b)5 bằng cách vận dụng tổ hợp.
 Vận dụng được khai triển nhị thức Newton để giải quyết được các bài tập
trong bộ môn Toán cũng như trong thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông. Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức khai triển nhị thức.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phát hiện sự tương đồng và khác biệt
trong các khai triển (a + b)3 để xác định khai triển (a + b)4, (a + b)5. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.


Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan đến bài học, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo vấn đề, gợi nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về công thức nhị thức Newton.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán về câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi gợi vấn đề:
Làm thế nào để khai triển các biểu thức (a + b)4, (a + b)5 một cách nhanh chóng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để khai triển các biểu thức trên một cách nhanh chóng, ta
có công thức tổng quát mà bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta
cùng vào Bài 4: Nhị thức Newton”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:


- HS viết được khai triển cho (a + b)4, (a + b)5.
- Vận dụng được khai triển nhị thức Newton để giải quyết các bài tập.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm HĐ; Luyện tập 1, 2, 3; đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, kết quả làm HĐ; Luyện tập 1, 2, 3 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Bất phương trình bậc hai một ẩn
- HS thực hiện HĐ. GV hướng dẫn HĐ: HS: a. Ta có:
+ Viết lại các hằng đẳng thức (a + C0 = 1; 1 = 3; 2 = 1 3 C3 C3
b)2; (a + b)3 và cho nhận xét về số mũ của a, b. b. Ta có: 0 1 2
+ So sánh hệ số các số hạng với
(a + b)3 = C .a3 + C .a3-1.b1 + C .a3-2.b2 C0 3 3 3 3, + C2.b3 C1, 2. 3 3 C 3
- GV: Mỗi số hạng trong tổng (a + b)2
và (a + b)3 lần lượt có các dạng là: Ck2
.a2−k.bk và Ck3.a3−k.bk
Hãy viết lại các khai triển trên?
- GV giới thiệu: Các công thức khai
triển trên là công thức khai triển nhị
thức Newton (a + b)n ứng với n = 2; n = 3.


Bằng cách khai triển như thế, áp dụng
tương tự với (a + b)4 và (a + b)5 Kết luận: (a + b)4 = C0 1 2 3
4a4 + C 4a3b + C 4a2b2 + C 4
- HS đọc Ví dụ 1 – 3. GV yêu cầu HS ab3 + C44b4
làm rõ a, b trong công thức tổng quát = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
là gì và sử dụng công thức đó. (a + b)5 = C0 1 2 3
5a5 + C 5a4b + C 5a3b2 + C 5
- HS làm Luyện tập 1 – 3. GV hướng a2b3 + C4 5 5ab4 + C 5b5 dẫn:
= a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 +
+ Luyện tập 1 và 2, HS cần làm rõ a, b5
b trong công thức tổng quát là gì và
sử dụng công thức đó.
Ví dụ 1 – 3 (SGK – tr19)
+ Luyện tập 3, HS cần liên hệ công
thức tổng quát (a + b)4; (a – b)5. Để
xác định được a, b có thể đồng nhất Luyện tập 1:
từng số hạng. Chẳng hạn, đồng nhất
C0 với 0a4 để tìm a = 1. Ta có: 4 C4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(2 + x)4 = 24 + 4.23.x1 + 6.22.x2 +
4.21.x3 + x4 = 16 + 32x + 24x2 + 8x3 +
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp x4
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. Luyện tập 2:


zalo Nhắn tin Zalo