KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: NHỮNG ĐÁM MÂY NGŨ SẮC (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện được cấu tạo của đoạn văn miêu tả một đồ vật, lập được dàn ý
cho đoạn văn tả một đồ vật; nói được câu giới thiệu, thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật. - Giải được ô chữ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài.
Phát triển ngôn ngữ nói sáng tạo, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và giữ gìn đồ vật
- Phẩm chất nhân ái: Sẻ chia kết quả trong học nhóm
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh ảnh hoặc vật thuộc về một số vật dụng thường dùng khi đi tham
quan, du lịch, hình ảnh, cá kiếm, kì đà, tôm hùm, hải cẩu, cúc biển (nếu có).
+ Thẻ từ: cá kiếm, kì đà, tôm hùm, hải cẩu, cúc biển - HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi.
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát - Cả lớp hát
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài
- HS nhắc lại tựa bài.cá nhân.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 28 phút)
B.3 Hoạt động Viết sáng tạo
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi, tìm ý viết đoạn văn miêu tả đồ vật, nói 1 2 câu về đồ vật.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm .
3.1 Nhận diện thể loại văn miêu tả đồ- vật.
- - HS đọc đoạn văn và các câu hỏi.
- Cho HS đọc đoạn văn và các câu hỏi BT1- - HS thảo luận nhóm.
2
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu- - Một vài nhóm chia sẻ câu trả lời, các hỏi.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi một vài nhóm HS trả lời trước lớp
a. Bạn nhỏ tả chiếc ống nhòm
b. Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật:
a. Bạn nhỏ tả đồ vật gì?
- Khi ngắm bầu trời bằng “đôi mắt xa", có
b. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
cảm giác với được những đám, mây ngũ sắc.
- Chiếc ống nhòm có khả năng chống
nước rất tốt. Khi cùng bố lặn biển, “đôi
mắt sâu” giúp bạn nhỏ nhìn rõ những rạn
san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu.
c. Đồ vật đó giúp kì nghỉ hè bạn nhỏ thêm ý nghĩa
c. Đồ vật đó giúp ích gì cho bạn nhỏ?
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên:
người bạn nhỏ, người bạn thân thiết. Vì
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên nào? chiếc ồng nhòm luôn sát cánh cùng bạn Vì sao?
suốt mùa hè, giúp bạn khám phá thiên
nhiên, khám phát bầu trời và biển cả
e. Câu văn đầu tiên có tác dụng giới thiệu
đồ vật đó là gì, và câu văn cuối cùng có
e. Câu văn đầu tiên và câu văn cuối cùng tác dụng bày tỏ tình cảm của bạn nhỏ với có tác dụng gì? chiếc ống nhòm. - - Theo dõi, lắng nghe. -
- GV nhận xét hệ thống ý trả lời thành sơ- - Bố cục, nội dung, cách dùng từ, viết
đồ (dùng chiếc ống nhòm làm trung tâm). câu,...
- Các em rút ra được điều gì khi viết đoạn
văn ngắn miêu tả đồ vật? - HS đọc
3.2 Tìm ý viết đoạn văn miêu tả đồ vật.
- Đó là đồ vật: kính râm, nón, điện thoại,
- Cho HS đọc Y/C bài tập 2 ba lô…
- GVHD: Em hãy kể đồ vật thường dùng - HS làm việc cá nhân, chia sẻ kết quả khi tham quan, du lịch?
trong nhóm đôi, dựa vào góp ý của bạn để
- Em Thảo luận nhóm đôi tìm ý cho viết bổ sung, phát triển ý.
đoạn văn tả đồ vật em thường dùng khi đi
tham quan, du lịch bằng sơ đồ tư duy vào
VBT có hình ảnh trung tâm là tranh/ảnh đồ
vật định tả dựa vào gợi ý trong SHS: Tên
đồ vật → Đặc điểm chung của đồ vật: hình
dạng, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,… → Đặc
điểm nổi bật của đồ vật → Công dụng của
đồ vật: ghi chép, quan sát, nghe, lưu giữ,
đựng, vận chuyển,… → Sử dụng và bảo
quản đồ vật → Tình cảm/ suy nghĩ của em - HS chia sẻ kết quả, các nhóm khác lắng
3 về đồ vật. nghe nhận xét, bổ sung.
- Gọi một vài HS chia sẻ kết quả tìm ý - HS quan sát, lắng nghe. trước lớp.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh sơ đồ tìm ý. - HS đọc y/c 3.3. Nói 1 – 2 câu - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- GVHD: Dựa vào các gợi ý SGK nói 1-2
câu giới thiệu đồ vật và tình cảm của em về - HS làm cá nhân, chia sẻ trước lớp, HS đồ vật đó.
dưới lớp lắng nghe, nhận xét. - Cho HS làm cá nhân. Dự kiến:
a. Đồ vật luôn sát cánh bên em, bảo vệ em
mỗi khi em đi du lịch đó là người bạn
nhỏ: kính râm. Mẹ đã mua tặng em chiếc
kính khi em kết thúc năm học vừa qua.
b. Em luôn nâng niu và trân trọng chiếc
kính vì nó rất dễ bị xước hoặc gãy. Em sẽ
luôn giữ gìn và bảo vệ nó giống như chiếc
chính luôn bảo vệ đôi mắt của em. - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh, suy nghĩ để giải ô * Vận dụng: chữ.
- GV yêu cầu HS quan sát 5 hình ảnh gợi
ý, số thứ tự của hình ảnh và số ô chữ tương ứng để giải ô chữ.
- HS tham gia chơi, HS bên dưới quan
- HS chơi theo đội (mỗi đội 5 HS) để giải ô sát, nhận xét. Kết quả:
chữ hàng ngang. Khi nghe hiệu lệnh, em
1/ cá kiếm; 2/ kì đà; 3/ tôm hùm; 4/ hải
thứ nhất lên giải ô chữ hàng ngang bất kì
cẩu; 5/ cúc biển → ô chữ hàng dọc (kì
rồi về chuyền phấn cho bạn, em được thú)
chuyền phấn tiếp tục lên giải ô chữ hàng
ngang. Cú ư tiếp tục như vậy, đội nào về
trước và giải ô chữ đúng nhiều nhất đội đó thắng.
- GV nhận xét, chốt kết quả tuyên dương - HS lắng nghe. đội thắng cuộc
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Về nhà luyện nói theo gợi ý BT3 - HS thực hiện
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau. - Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
Giáo án Những đám mây ngũ sắc (Tiết 3) Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo
697
349 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(697 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: NHỮNG ĐÁM MÂY NGŨ SẮC (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện được cấu tạo của đoạn văn miêu tả một đồ vật, lập được dàn ý
cho đoạn văn tả một đồ vật; nói được câu giới thiệu, thể hiện tình cảm, cảm xúc
với đồ vật.
- Giải được ô chữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài.
Phát triển ngôn ngữ nói sáng tạo, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và giữ gìn đồ vật
- Phẩm chất nhân ái: Sẻ chia kết quả trong học nhóm
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh ảnh hoặc vật thuộc về một số vật dụng thường dùng khi đi tham
quan, du lịch, hình ảnh, cá kiếm, kì đà, tôm hùm, hải cẩu, cúc biển (nếu có).
+ Thẻ từ: cá kiếm, kì đà, tôm hùm, hải cẩu, cúc biển
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm đôi.
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát
- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
- Cả lớp hát
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài.cá nhân.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 28 phút)
B.3 Hoạt động Viết sáng tạo
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi, tìm ý viết đoạn văn miêu tả đồ vật, nói 1 2 câu về
đồ vật.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm .
3.1 Nhận diện thể loại văn miêu tả đồ
vật.
- Cho HS đọc đoạn văn và các câu hỏi BT1
-
- - HS đọc đoạn văn và các câu hỏi.
- - HS thảo luận nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.
- Gọi một vài nhóm HS trả lời trước lớp
a. Bạn nhỏ tả đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
c. Đồ vật đó giúp ích gì cho bạn nhỏ?
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên nào?
Vì sao?
e. Câu văn đầu tiên và câu văn cuối cùng
có tác dụng gì?
- GV nhận xét hệ thống ý trả lời thành sơ
đồ (dùng chiếc ống nhòm làm trung tâm).
- Các em rút ra được điều gì khi viết đoạn
văn ngắn miêu tả đồ vật?
3.2 Tìm ý viết đoạn văn miêu tả đồ vật.
- Cho HS đọc Y/C bài tập 2
- GVHD: Em hãy kể đồ vật thường dùng
khi tham quan, du lịch?
- Em Thảo luận nhóm đôi tìm ý cho viết
đoạn văn tả đồ vật em thường dùng khi đi
tham quan, du lịch bằng sơ đồ tư duy vào
VBT có hình ảnh trung tâm là tranh/ảnh đồ
vật định tả dựa vào gợi ý trong SHS: Tên
đồ vật → Đặc điểm chung của đồ vật: hình
dạng, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,… → Đặc
điểm nổi bật của đồ vật → Công dụng của
đồ vật: ghi chép, quan sát, nghe, lưu giữ,
đựng, vận chuyển,… → Sử dụng và bảo
quản đồ vật → Tình cảm/ suy nghĩ của em
- - Một vài nhóm chia sẻ câu trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Bạn nhỏ tả chiếc ống nhòm
b. Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật:j
- Khi ngắm bầu trời bằng “đôi mắt xa", có
cảm giác với được những đám, mây ngũ
sắc.j
- Chiếc ống nhòm có khả năng chống
nước rất tốt. Khi cùng bố lặn biển, “đôi
mắt sâu” giúp bạnj nhỏ nhìn rõ những rạn
san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu.j
c. Đồ vật đó giúp kì nghỉ hè bạn nhỏ thêm
ý nghĩa
d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên:
người bạn nhỏ, người bạn thân thiết. Vì
chiếc ồng nhòm luôn sát cánh cùng bạn
suốt mùa hè, giúp bạn khám phá thiên
nhiên, khám phát bầu trời và biển cả
e. Câu văn đầu tiên có tác dụng giới thiệu
đồ vật đó là gì, và câu văn cuối cùng có
tác dụng bày tỏ tình cảm của bạn nhỏ với
chiếc ống nhòm.
- - Theo dõi, lắng nghe.
-
- - Bố cục, nội dung, cách dùng từ, viết
câu,...
- HS đọc
- Đó là đồ vật: kính râm, nón, điện thoại,
ba lô…
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ kết quả
trong nhóm đôi, dựa vào góp ý của bạn để
bổ sung, phát triển ý.
- HS chia sẻ kết quả, các nhóm khác lắng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
về đồ vật.
- Gọi một vài HS chia sẻ kết quả tìm ý
trước lớp.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh sơ đồ tìm ý.
3.3. Nói 1 – 2 câu
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- GVHD: Dựa vào các gợi ý SGK nói 1-2
câu giới thiệu đồ vật và tình cảm của em về
đồ vật đó.
- Cho HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, bổ sung
* Vận dụng:
- GV yêu cầu HS quan sát 5 hình ảnh gợi
ý, số thứ tự của hình ảnh và số ô chữ tương
ứng để giải ô chữ.
- HS chơi theo đội (mỗi đội 5 HS) để giải ô
chữ hàng ngang. Khi nghe hiệu lệnh, em
thứ nhất lên giải ô chữ hàng ngang bất kì
rồi về chuyền phấn cho bạn, em được
chuyền phấn tiếp tục lên giải ô chữ hàng
ngang. Cú ư tiếp tục như vậy, đội nào về
trước và giải ô chữ đúng nhiều nhất đội đó
thắng.
- GV nhận xét, chốt kết quả tuyên dương
đội thắng cuộc
nghe nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc y/c
- HS lắng nghe.
- HS làm cá nhân, chia sẻ trước lớp, HS
dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
Dự kiến:
a. Đồ vật luôn sát cánh bên em, bảo vệ em
mỗi khi em đi du lịch đó là người bạn
nhỏ: kính râm. Mẹ đã mua tặng em chiếc
kính khi em kết thúc năm học vừa qua.
b. Em luôn nâng niu và trân trọng chiếc
kính vì nó rất dễ bị xước hoặc gãy. Em sẽ
luôn giữ gìn và bảo vệ nó giống như chiếc
chính luôn bảo vệ đôi mắt của em.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, suy nghĩ để giải ô
chữ.
- HS tham gia chơi, HS bên dưới quan
sát, nhận xét. Kết quả:
1/ cá kiếm; 2/ kì đà; 3/ tôm hùm; 4/ hải
cẩu; 5/ cúc biển → ô chữ hàng dọc (kì
thú)
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Về nhà luyện nói theo gợi ý BT3
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS thực hiện
- Chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................