Giáo án Ôn tập 4 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo

133 67 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(133 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP 4 (TIẾT 7-8)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Thay thế được hình ảnh bằng từ ngữ để hoàn chỉnh đoạn thơ, nêu tên bài đọc
dựa vào đoạn thơ; đọc thuộc lòng một đoạn trong bài trả lời được các câu
hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về đặc điểm của
một người, vật có trong bài đọc.
- Tìm được 3 từ ngữ cho từng loại: chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; đặt được 1-2
câu từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; phân biệt được câu Ai gì, Ai
làm gì; đặt được 1-2 câu giới thiệu về một người thân nói về hoạt động của
người đó.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Mở rộng được vốn từ về người, sự vật, sự việc,...
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Thẻ từ ghi tên bài đọc và từ ngữ ở Bài tập 1 cho HS chơi tiếp sức.
- Bảng nhóm cho HS tìm từ ngữ.
- Bảng phụ chép các câu ở Bài tập 6a.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào Ôn tập 4 (tiết 1).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nhớ lại tên bài đọc
a. Mục tiêu: HS quan sát hình minh họa, đọc
các từ ngữ chỉ đặc điểm của các nhân vật
(người, vật) và tìm tên bài đọc.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1:
Mỗi từ ngữ dưới đây có trong bài đọc nào.
- GV yêu cầu HS hình:
- GV hướng dẫn HS: Quan sát hình:
+ Nhóm từ ngữ chỉ người (hình thức, tính cách)
sẽ có bài đọc nói về nhân vật là con người.
+ Nhóm từ ngữ chỉ sự vật sẽ bài đọc nói về
nhân vật là các sự vật.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- HS đọc yêu cầu Bài tập.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời:
+ Đặc điểm trán dô, má phính: bài Út
Tin.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi để trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm nhớ được đúng
và đủ tên bài học.
Hoạt động 2: Ôn đọc thành tiếng trả lời
câu hỏi
a. Mục tiêu: HS đọc to, ràng, thong thả,
ngắt nghỉ đúng một đoạn văn em yêu thích
trong một bài đọc tìm được ở Bài tập 1.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2:
Đọc đoạn văn em yêu thích trong một bài đọc
được tìm ở Bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS:
+ Chọn một đoạn văn em yêu thích văn bản
truyện: Đọc với giọng thong thả, ràng, tình
cảm, ngắt nghỉ đúng đói với từng bài.
+ Chọn một đoạn văn em yêu thích văn bản
thông tin: Đọc với giọng to, rõ ràng.
+ Nêu nội dung đoạn văn em vừa đọc.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm 4
người, đọc thành tiếng một đoạn văn em yêu
thích trong Bài đọc bài tập 1; nêu nội dung
đoạn văn đó.
- GV mời đại diện 1-2 nhóm đọc bài.
Hoạt động 3: Nói về một đặc điểm nhân
vật mà em thích
a. Mục tiêu: HS trao đổi, nói với bạn về đặc
điểm em thích ở người hoặc vật theo gơi ý: Tên
bài đọc, tên người hoặc vật, từ ngữ chỉ đặc
+ Đặc điểm mắt đen lay láy, bụng
phệ: bài Con lợn đất.
+ Đặc điểm nụ cười hiền hậu, giọng
ấm ấp: bài Bà tôi.
+ Đặc điểm không hình dáng,
màu sắc: bài Cô gió.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điểm em yêu thích ở người hoặc vật.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 3:
Trao đổi nói với bạn về đặc điểm em thích
người hoặc vật.
- GV hướng dẫn HS:
+ HS nói tên bài đọc, tên người hoặc vật.
+ Đặc điểm, từ ngữ chỉ đặc điểm em yêu thích
người hoặc vật: ngoại hình, tính cách, nét
đáng yêu (đối với người); ngoại hình, công
dụng, lợi ích (đối với vật)
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách: Tên
bài đọc, tên người hoặc vật, từ ngữ chỉ đặc
điểm em yêu thích ở người hoặc vật.
- GV mời 3-4 HS đọc bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS viết hay,
sáng tạo.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
TIẾT 5
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào Ôn tập 4 (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Họat động 1: Ôn từ ngữ chỉ sự vật, hoạt
động, đặc điểm
a. Mục tiêu: HS tìm được 3 từ ngữ chỉ sự vật,
hoạt động, đặc điểm; giải nghĩa các từ ngữ chỉ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đặc điểm vừa tìm được.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS đọc thầm yêu cầu Bài tập
4: Tìm 3 từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV chia HS làm các nhóm, mỗi nhóm gồm 3
HS. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ chỉ: sự vật, hoạt
động, đặc điểm.
- GV yêu cầu HS ghi câu trả lời vào thẻ từ, giải
nghĩa các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời.
Hoạt động 2: Đặt 1-2 câu có từ ngữ được tìm
thấy ở Bài tập 4
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu từ ngữ
được tìm thấy ở Bài tập 4; viết vào vở bài tập.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS đọc thầm yêu cầu Bài tập
5: Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 4.
- GV yêu cầu đại diện 2-3 HS trình bày trước
lớp.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ:
+ Sự vật: xe đạp, đôi tất, cặp sách.
+ Hoạt động: chạy, quét, bơi.
+ Đặc điểm: bầu bĩnh, phúng phính,
tròn xoe.
- Giải nghĩa các từ:
+ Bầu bĩnh: mũm mĩm, đáng yêu.
+ Phúng phính: đầy đặn, đáng yêu.
+ Tròn xoe: rất tròn, như được căng
đều ra mọi phía.
- HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP 4 (TIẾT 7-8) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Thay thế được hình ảnh bằng từ ngữ để hoàn chỉnh đoạn thơ, nêu tên bài đọc
dựa vào đoạn thơ; đọc thuộc lòng một đoạn trong bài và trả lời được các câu
hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài; trao đổi với bạn về đặc điểm của
một người, vật có trong bài đọc.
- Tìm được 3 từ ngữ cho từng loại: chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; đặt được 1-2
câu có từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; phân biệt được câu Ai là gì, Ai
làm gì; đặt được 1-2 câu giới thiệu về một người thân và nói về hoạt động của người đó. 2. Năng lực - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Mở rộng được vốn từ về người, sự vật, sự việc,... 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Thẻ từ ghi tên bài đọc và từ ngữ ở Bài tập 1 cho HS chơi tiếp sức.
- Bảng nhóm cho HS tìm từ ngữ.
- Bảng phụ chép các câu ở Bài tập 6a.


b. Đối với học sinh - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào Ôn tập 4 (tiết 1).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhớ lại tên bài đọc
a. Mục tiêu
: HS quan sát hình minh họa, đọc
các từ ngữ chỉ đặc điểm của các nhân vật
(người, vật) và tìm tên bài đọc.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu Bài tập.
Mỗi từ ngữ dưới đây có trong bài đọc nào. - HS quan sát hình. - GV yêu cầu HS hình:
- GV hướng dẫn HS: Quan sát hình:
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ Nhóm từ ngữ chỉ người (hình thức, tính cách)
sẽ có bài đọc nói về nhân vật là con người. - HS trả lời:
+ Nhóm từ ngữ chỉ sự vật sẽ có bài đọc nói về
nhân vật là các sự vật.
+ Đặc điểm trán dô, má phính: bài Út Tin.
Bước 2: Hoạt động nhóm


- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi để trả + Đặc điểm mắt đen lay láy, bụng lời câu hỏi. phệ: bài Con lợn đất.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm nhớ được đúng + Đặc điểm nụ cười hiền hậu, giọng và đủ tên bài học. ấm ấp: bài Bà tôi.
Hoạt động 2: Ôn đọc thành tiếng và trả lời + Đặc điểm không có hình dáng, câu hỏi màu sắc: bài Cô gió.
a. Mục tiêu: HS đọc to, rõ ràng, thong thả,
ngắt nghỉ đúng một đoạn văn em yêu thích
trong một bài đọc tìm được ở Bài tập 1.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2:
Đọc đoạn văn em yêu thích trong một bài đọc
được tìm ở Bài tập 1. - GV hướng dẫn HS:
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ Chọn một đoạn văn em yêu thích là văn bản
truyện: Đọc với giọng thong thả, rõ ràng, tình
cảm, ngắt nghỉ đúng đói với từng bài.
+ Chọn một đoạn văn em yêu thích là văn bản
thông tin: Đọc với giọng to, rõ ràng.
+ Nêu nội dung đoạn văn em vừa đọc.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm 4
người, đọc thành tiếng một đoạn văn em yêu - HS trả lời.
thích trong Bài đọc ở bài tập 1; nêu nội dung đoạn văn đó.
- GV mời đại diện 1-2 nhóm đọc bài.
Hoạt động 3: Nói về một đặc điểm ở nhân vật mà em thích
a. Mục tiêu: HS trao đổi, nói với bạn về đặc
điểm em thích ở người hoặc vật theo gơi ý: Tên
bài đọc, tên người hoặc vật, từ ngữ chỉ đặc


điểm em yêu thích ở người hoặc vật.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 3:
Trao đổi nói với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật. - GV hướng dẫn HS:
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ HS nói tên bài đọc, tên người hoặc vật.
+ Đặc điểm, từ ngữ chỉ đặc điểm em yêu thích
ở người hoặc vật: ngoại hình, tính cách, nét
đáng yêu (đối với người); ngoại hình, công
dụng, lợi ích (đối với vật)
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách: Tên
bài đọc, tên người hoặc vật, từ ngữ chỉ đặc - HS viết bài.
điểm em yêu thích ở người hoặc vật. - GV mời 3-4 HS đọc bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS viết hay, - HS đọc bài. sáng tạo. TIẾT 5
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào Ôn tập 4 (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Ôn từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm
a. Mục tiêu:
HS tìm được 3 từ ngữ chỉ sự vật,
hoạt động, đặc điểm; giải nghĩa các từ ngữ chỉ


zalo Nhắn tin Zalo