Giáo án Ôn tập Chương 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

39 20 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(39 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… ÔN TẬP CHƯƠNG 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Hệ thống hóa lại các nội dung cơ bản và trọng tâm trong Chương 2. Tương tác
giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống.
- Củng cố lại kiến thức đã học trong Chương 2 về mối quan hệ giữa kiểu gene –
kiểu hình – môi trường và thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác
và chủ động tìm tòi các cách thức hệ thống kiến thức, hoàn thiện các nội dung được nhóm phân công.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
○ Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi
tóm tắt tổng hợp các kiến thức bằng lời nói, hoặc bằng giải thích, thuyết
minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm/lớp.
○ Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp
với GV; đánh giá và tự đánh giá; biết phân công công việc giữa các thành
viên một cách hợp lí khi hợp tác thông qua thảo luận tổ, nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
○ Sáng tạo trong việc trình bày, diễn đạt các nội dung ôn tập (sơ đồ tóm tắt,
bảng phân biệt, so sánh,...).
○ Trả lời đúng được các câu hỏi và bài tập trong SGK cũng như các câu hỏi
bổ sung của GV và câu hỏi trong sách Bài tập, Để học tốt, Nâng cao và phát triển Sinh học 12. 1
○ Tự đề xuất dược các dạng câu hỏi và bài tập mới liên quan đến nội dung bài
học và phù hợp với dạng thức thi.
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học: Củng cố kiến thức bằng cách hệ thống hoá lại được
các nội dung cơ bản và trọng tâm trong Chương 2 dưới dạng các sơ đồ tư duy,
bảng biểu, hình vẽ minh hoạ,...
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Củng cố lại kiến thức đã học trong Chương 2 về
mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường và thành tựu chọn, tạo giống
bằng phương pháp lai hữu tính.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trả lời sáng tạo và đúng dẫn các câu
hỏi và bài tập phù hợp với nội dung chủ đề, phân tích và giải thích được câu hỏi có
hình ảnh, sơ đồ, thí nghiệm theo đúng cấu trúc với ba phần của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo,
kiên trì vượt qua khó khăn.
- Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự
hướng dẫn của các thầy cô.
- Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng
nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân phòng tránh
các bệnh do biến đổi gene gây nên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập, các câu hỏi và bài tập thuộc Chương 2.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
- Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu. 2
- Các nhóm nghiên cứu, tự phân công chuẩn bị các nội dung ôn tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần ôn tập và nhu cầu muốn ôn tập, củng cố lại
kiến thức phần di truyền; xác định các dạng câu hỏi và đề thi theo chương trình mới của Bộ.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở phần
Di truyền học để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của các nhóm HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho một số thành tựu chọn, tạo giống: 1) Gà đông tảo; 2) Lúa “vàng”; 3) Lợn Ỉ; 4) Lúa ST25; 5) Bưởi da xanh; 6) La.
7) Ngô Bt; 8) Táo má hồng.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học và cho biết: Những thành tựu nào được tạo
ra bằng phương pháp lai hữu tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm báo cáo sản phẩm: 1), 3), 4), 5), 6).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV kết luận và xác định rõ các nhiệm vụ cho HS cần ôn tập Chương 2.
- GV dẫn dắt HS vào bài học - Ôn tập Chương 2.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa lại các nội dung cơ bản và trọng tâm trong Chương 2. Tương
tác giữa kiểu gene và môi trường với thành tựu chọn giống. 3
b. Nội dung: GV dẫn dắt, giao nhiệm vụ; HS hệ thống hóa lại kiến thức đã học ở
Chương 2. Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy của các nhóm HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ
về nhà yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học hệ thống hóa kiến thức các chủ đề như sau:
Nhóm 1 và 2: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường.
Nhóm 3 và 4: Thành tựu chọn, tạo giống
bằng phương pháp lai hữu tính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công, thực hiện nhiệm vụ
tại nhà trước khi tiến hành tiết ôn tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm nộp sản phẩm theo yêu cầu của
GV (Gmail, Google Drive, Padlet,...).
- GV tổ chức trình bày sản phẩm ở tiết ôn
tập, các nhóm đánh giá chéo (Phụ lục).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm,
đánh giá thái độ làm việc của HS trong 4


zalo Nhắn tin Zalo