Giáo án Ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức

584 292 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(584 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày giảng / /20…
TIẾT 33. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí
- Vận dụng kiến thức về khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về khí trong
thực tế.
- Hệ thống hóa kiến thức về an toàn điện
- Vận dụng kiến thức về an toàn điện để giải quyết các câu hỏi xung quanh về an toàn
điện trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu khí. Nhận biết được gia công khí.
Nhận biết được truyền biến đổi chuyển động. Nhận biết một số ngành nghề bản trong
lĩnh vực cơ khí. Nhận biết được nguyên nhân gây tai nạn điện. Nhận biết được các biện pháp an
toàn điện. Nhận biết được biện pháp sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Sử dụng công nghệ: Thiết kế một số đồ dùng bản từ phương pháp gia công khí.
Thực hiện các biện pháp sơ cứu người bị tai nạn điện..
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí, an toàn điện.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công khí bằng tay.
Đưa ra đánh giá, nhận xét về biện pháp thực hiện an toàn điện.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến khí, an toàn điện, lắng nghe phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động
nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến
khí và an toàn điện.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: ý thức vận dụng kiến thức an toàn điện đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động, ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn
khi sử dụng và sửa chữa các thiết bị điện. Thực hiện an toàn khi gia công cơ khí bằng tay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về an toàn điện
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Mai dây diện bị hỏng. Em hãy đề xuất biện pháp giúp bạn Mai
phát hiện và biện pháp khắc phục tình trạng nguy hiểm về điện trên?
HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
- Những nguyên nhân chính gây tai nạn điện bao gồm: tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện; tiếp
xúc gián tiếp với vật nhiễm điện; vi phạm an toàn lưới điện cao thế.
- Các biện pháp bảo vệ an toàn điện bao gồm: ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng thiết bị
điện; thường xuyên kiểm tra để phát hiện sửa chữa kịp thời những tình huồng gây mất an
toàn điện; sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Khi người bị tai nạn điện cần nhanh chóng ngắt nguồn điện; tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện; kiểm tra hấp cứu; đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc liên hệ nhân viên y
tế.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian
1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về an toàn điện thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về an toàn điện
b. Nội dung: An toàn điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp làm 4 nhóm, các
nhóm tiến hành thảo luận nội
dung sau (thời gian 10phút)
Nhóm 1
1. Trình bày được phương
pháp nhận biết một số vật liệu
thông dụng nêu phạm vi
ứng dụng của chúng.
2. Dựa vào dấu hiệu nào để
nhận biết vật liệu kim loại
vật liệu phi kim loại thông
dụng?
3. Nêu cấu tạo, nguyên làm
việc ứng dụng của bộ
chuyển động đai và xích.
Nhóm 2:
4. Nêu những điểm giống
khác nhau của cấu tay quay
con trượt cấu tay quay
thanh lắc.
5. Em hãy đếm số răng của đĩa
xích lip xe đạp trong gia
đình em, từ đó tính toán tỉ số
truyền của bộ xích xe đạp đó.
6. Nêu những đặc điểm bản
của một số ngành nghề phổ
biến trong lĩnh vực cơ khí.
1. Trình bày được phương pháp nhận biết một số vật liệu
thông dụng và nêu phạm vi ứng dụng của chúng.
- Thép: thường màu trắng sáng, cứng, dẻo dễ gia
công, dễ bị oxy hoá chuyển sang màu nâu khi bị oxy
hoá; dùng làm chi tiết máy, máy công nghiệp nông nghiệp,
các vật dụng trong gia đình như khoá cửa.
- Gang: thường màu xám, cứng, giòn, không thể dát
mỏng, chịu mài mòn; dùng làm vỏ động cơ, các vật dụng
gia đình như nồi cơm.
2. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật liệu kim loại
vật liệu phi kim loại thông dụng?
- Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,… dễ
bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi
kim loại
- Khối lượng riêng của kim loại thường lớn hơn phi kim
loại, tính cứng cao hơn,…
3. Nêu cấu tạo, nguyên làm việc ứng dụng của bộ
chuyển động đai và xích.
- Cấu tạo: gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn,
- Nguyên lí:
- Ứng dụng:
4. Nêu những điểm giống khác nhau của cấu tay
quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc.
5. Em hãy đếm số răng của đĩa xích lip xe đạp trong gia
đình em, từ đó tính toán tỉ số truyền của bộ xích xe đạp đó.
6. Nêu những đặc điểm bản của một số ngành nghề phổ
biến trong lĩnh vực cơ khí.
- Thợ khí: biết sử dụng công cụ, phụ tùng một cách
Nhóm 3:
7. Nếu những thuật bản
khi cưa và đục kim loại.
8. Nêu một số nguyên nhân
gây tai nạn điện.
9. Trình bày một số biện pháp
bảo vệ an toàn điện.
Nhóm 4:
10. Kể tên nêu cách sử
dụng một số dụng cụ bảo vệ
an toàn điện.
Nhóm 4
11. tả các bước cần thực
hiện khi cứu người bị tai
nạn điện.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia
nhiệm vụ thành viên, tiến hành
thảo luận nhóm và trả lời được
câu hỏi.
GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe ghi nhớ, ghi nội
dung vào trong vở.
thành thạo để lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa
chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hỏng trên máy
móc.
- thiết kế khí: dùng sự sáng tạo, kiến thức cũng
như kỹ năng để tạo ra các bản thiết kế về sản phẩm khí
như máy móc, động cơ,... các sản phẩm khí đó sẽ
được ứng dụng vào các hoạt động sản xuất phát triển
cuộc sống.
7. Nếu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
- Cưa:
+ Chuẩn bị kĩ càng: lắp lưỡi cưa, lấy dấu, chọn ê tô.
+ thế đứng thao tác cưa: đứng thẳng, thoải mái, khối
lượng cơ thể phân bố đều hai chân
+ Cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia
của khung cưa
+ Thao tác: kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa
- Đục:
+ Cầm đục và búa: tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục;
các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh
+ Tư thế: giống với tư thế khi cưa
+ Đánh búa: theo thứ tự bắt đầu đục, khi đứt thì đục vuông
góc với mặt phẳng nằm ngang, kết thúc đục thì giảm lực
đánh búa.
1. Một số nguyên nhân gây tai nạn điện:
- Do tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc dây dẫn bị hở điện
- Sử dụng thiết bị điện bị rò rỉ điện ra vỏ kim loại
- Sửa chữa điện không đóng ngắt nguồn điện
- Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp
trạm biến thế.
2. Một số biện pháp bảo vệ an toàn điện:
3. Kể tên nêu cách sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an
toàn điện.
4. Mô tả các bước cần thực hiện khi sơ cứu người bị tai nạn
điện.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cơ khí và an toàn điện
b. Nội dung: Cơ khí và an toàn điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoàn thành bài tập.
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về an toàn điện vào trong thực tiễn
b. Nội dung: An toàn điện
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm
vụ:
1.Kể tên một số ngành nghề phổ biến
trong lĩnh vực kĩ thuật điện.
1. Một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ
thuật điện có đặc điểm cơ bản sau:
- điện: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu,
thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo
trì sửa chữa hệ thống, linh kiện, động

Mô tả nội dung:

Ngày giảng / /20…
TIẾT 33. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về cơ khí
- Vận dụng kiến thức về cơ khí để giải quyết các câu hỏi xung quanh về cơ khí trong thực tế.
- Hệ thống hóa kiến thức về an toàn điện
- Vận dụng kiến thức về an toàn điện để giải quyết các câu hỏi xung quanh về an toàn điện trong thực tế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vật liệu cơ khí. Nhận biết được gia công cơ khí.
Nhận biết được truyền và biến đổi chuyển động. Nhận biết một số ngành nghề cơ bản trong
lĩnh vực cơ khí. Nhận biết được nguyên nhân gây tai nạn điện. Nhận biết được các biện pháp an
toàn điện. Nhận biết được biện pháp sơ cứu người bị tai nạn điện.
- Sử dụng công nghệ: Thiết kế một số đồ dùng cơ bản từ phương pháp gia công cơ khí.
Thực hiện các biện pháp sơ cứu người bị tai nạn điện..
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong cơ khí, an toàn điện.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình gia công cơ khí bằng tay.
Đưa ra đánh giá, nhận xét về biện pháp thực hiện an toàn điện.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến cơ khí, an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến cơ khí và an toàn điện. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức an toàn điện đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động, có ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn
khi sử dụng và sửa chữa các thiết bị điện. Thực hiện an toàn khi gia công cơ khí bằng tay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (4’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về an toàn điện
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Mai dây diện bị hỏng. Em hãy đề xuất biện pháp giúp bạn Mai
phát hiện và biện pháp khắc phục tình trạng nguy hiểm về điện trên? HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
- Những nguyên nhân chính gây tai nạn điện bao gồm: tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện; tiếp
xúc gián tiếp với vật nhiễm điện; vi phạm an toàn lưới điện cao thế.
- Các biện pháp bảo vệ an toàn điện bao gồm: ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng thiết bị
điện; thường xuyên kiểm tra để phát hiện và sửa chữa kịp thời những tình huồng gây mất an
toàn điện; sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Khi có người bị tai nạn điện cần nhanh chóng ngắt nguồn điện; tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện; kiểm tra hô hấp và sơ cứu; đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc liên hệ nhân viên y tế.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về an toàn điện thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về an toàn điện
b. Nội dung: An toàn điện
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Trình bày được phương pháp nhận biết một số vật liệu
GV chia lớp làm 4 nhóm, các thông dụng và nêu phạm vi ứng dụng của chúng.
nhóm tiến hành thảo luận nội - Thép: thường có màu trắng sáng, cứng, dẻo và dễ gia dung sau (thời gian 10phút)
công, dễ bị oxy hoá và chuyển sang màu nâu khi bị oxy Nhóm 1
hoá; dùng làm chi tiết máy, máy công nghiệp nông nghiệp,
1. Trình bày được phương các vật dụng trong gia đình như khoá cửa.
pháp nhận biết một số vật liệu - Gang: thường có màu xám, cứng, giòn, không thể dát
thông dụng và nêu phạm vi mỏng, chịu mài mòn; dùng làm vỏ động cơ, các vật dụng ứng dụng của chúng. gia đình như nồi cơm.
2. Dựa vào dấu hiệu nào để 2. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật liệu kim loại và
nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại thông dụng?
vật liệu phi kim loại thông - Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,… dễ dụng?
bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi
3. Nêu cấu tạo, nguyên lí làm kim loại
việc và ứng dụng của bộ - Khối lượng riêng của kim loại thường lớn hơn phi kim
chuyển động đai và xích.
loại, tính cứng cao hơn,… Nhóm 2:
3. Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ
4. Nêu những điểm giống và chuyển động đai và xích.
khác nhau của cơ cấu tay quay - Cấu tạo: gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn,
con trượt và cơ cấu tay quay - Nguyên lí: thanh lắc. - Ứng dụng:
5. Em hãy đếm số răng của đĩa 4. Nêu những điểm giống và khác nhau của cơ cấu tay
xích và lip xe đạp trong gia quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc.
đình em, từ đó tính toán tỉ số 5. Em hãy đếm số răng của đĩa xích và lip xe đạp trong gia
truyền của bộ xích xe đạp đó.
đình em, từ đó tính toán tỉ số truyền của bộ xích xe đạp đó.
6. Nêu những đặc điểm cơ bản 6. Nêu những đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ
của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.
biến trong lĩnh vực cơ khí.
- Thợ cơ khí: biết sử dụng công cụ, phụ tùng một cách Nhóm 3:
thành thạo để lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa
7. Nếu những kĩ thuật cơ bản chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy
khi cưa và đục kim loại. móc.
8. Nêu một số nguyên nhân - Kĩ sư thiết kế cơ khí: dùng sự sáng tạo, kiến thức cũng gây tai nạn điện.
như kỹ năng để tạo ra các bản thiết kế về sản phẩm cơ khí
9. Trình bày một số biện pháp như máy móc, động cơ,... Và các sản phẩm cơ khí đó sẽ bảo vệ an toàn điện.
được ứng dụng vào các hoạt động sản xuất và phát triển Nhóm 4: cuộc sống.
10. Kể tên và nêu cách sử 7. Nếu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
dụng một số dụng cụ bảo vệ - Cưa: an toàn điện.
+ Chuẩn bị kĩ càng: lắp lưỡi cưa, lấy dấu, chọn ê tô. Nhóm 4
+ Tư thế đứng và thao tác cưa: đứng thẳng, thoải mái, khối
11. Mô tả các bước cần thực lượng cơ thể phân bố đều hai chân
hiện khi sơ cứu người bị tai + Cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia nạn điện. của khung cưa
Thực hiện nhiệm vụ
+ Thao tác: kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa
HS nhận nhóm, phân chia - Đục:
nhiệm vụ thành viên, tiến hành + Cầm đục và búa: tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục;
thảo luận nhóm và trả lời được các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh câu hỏi.
+ Tư thế: giống với tư thế khi cưa
GV theo dõi và giúp đỡ các + Đánh búa: theo thứ tự bắt đầu đục, khi đứt thì đục vuông nhóm học sinh.
góc với mặt phẳng nằm ngang, kết thúc đục thì giảm lực
Báo cáo, thảo luận đánh búa.
GV yêu cầu đại diện nhóm 1. Một số nguyên nhân gây tai nạn điện:
trình bày, nhóm khác nhận xét - Do tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện và bổ sung.
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc dây dẫn bị hở điện
Đại diện nhóm trình bày, - Sử dụng thiết bị điện bị rò rỉ điện ra vỏ kim loại
nhóm khác nhận xét và bổ - Sửa chữa điện không đóng ngắt nguồn điện sung.
- Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và
Kết luận và nhận định trạm biến thế.
GV nhận xét trình bày của HS. 2. Một số biện pháp bảo vệ an toàn điện: GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội 3. Kể tên và nêu cách sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an dung vào trong vở. toàn điện.


zalo Nhắn tin Zalo