Giáo án Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 1) Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

617 309 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(617 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
BÀI 27: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập về các văn bản truyện đã học từ đầu học II: đọc đúng một đoạn,
trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa, viết
đúng tên địa danh Việt Nam và câu ca dao ứng dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đưa ra các ý kiến để giải quyết các
câu hỏi trong bài học.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi sáng tạo trong học tập và
cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, biết ơn công lao
của cha ông, biết trân trọng giữ gìn những di tích văn hóa của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc câu hỏi. Mẫu chữ viết hoa V, H,
O, Q, U, Ư, Y, X ( cỡ nhỏ). Bản đồ hành chính thủ đô Nội. Tranh ảnh video
clip một số hình ảnh Hồ Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Bút
Tháp, Việt Nam thời Tiền Lý, vua Lê Hoàn, nhà thơ Lê Anh Xuân ( nếu có).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát.
- Giới thiệu bài học.
- HS tham gia chơi trò chơi
hoặc hát.
- Lắng nghe.
B.Hoạt động thực hành: (27 phút)
1.Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (12 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
a. Mục tiêu: Ôn tập về các văn bản truyện đã học từ đầu học II: đọc đúng một
đoạn, trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS bắt thăm theo nhóm 4, đọc thành tiếng một
đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn
đọc.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
- HS đọc.
- Hoạt động nhóm 4. Đọc
nghe bạn đọc để nhớ lại tên
tác giả, nội dung bài.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
phần đọc trả lời câu hỏi
bằng bông hoa cảm xúc.
2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết hoa V, H, O, Q, U, Ư, Y, X ( cỡ nhỏ)
a. Mục tiêu: Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa,
viết đúng tên địa danh Việt Nam và câu ca dao ứng dụng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp.
2.1. Ôn viết chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát các mẫu chữ V, H, O,
Q, U, Ư, Y, X hoa, cỡ nhỏ, nhắc lại chiều cao, độ
rộng các chữ (theo nhóm chữ).
- GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết .
- GV gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ 1 – 2 chữ
hoa cỡ nhỏ.
- GV yêu cầu HS viết chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X
hoa cỡ nhỏ vào vở tập viết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu về tên Quốc
Oai, Ứng Hòa, Yên Viên.
- Giáo viên giới thiệu vị trí Hà Nội trên bản đồ
- HS quan sát.
- HS quan sát GV viết mẫu
- HS nhắc lại quy trình viết
chữ 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ.
- HS viết vở tập viết.
- Lắng nghe.
- HS đọc và tìm hiểu về tên
địa danh Quốc Oai
( một huyện nằm ở phía tây
thủ đô Hà Nội), Ứng Hòa
( một huyện nằm ở phía nam
thủ đô Hà Nội), Yên Viên
( một thị trấn thuộc huyện Gia
Lâm, thủ đô Hà Nội).
- Lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
Việt Nam, vị trí huyện Quốc Oai, huyện Ứng
Hòa, huyện Gia Lâm và thị trấn Yên Viên trên
bản đồ hành chính thủ đô Hà Nội nếu được.
- GV viết mẫu các tên riêng.
- GV yêu cầu HS xác định độ cao các con chữ, vị
trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,...
- Giáo viên viết từ Yên Viên
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng Quốc Oai,
Ứng Hòa, Yên Viên vào VTV.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài
ca dao.
- GV hướng dẫn HS cách viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết.
- GV nhận xét.
2.4. Luyện viết thêm.
- GV yêu cầu HS đọc và nêu tên riêng: Lê Hoàn,
Lê Anh Xuân, Lý Công Uẩn.
- HS quan sát, nhận xét cách
viết các tên riêng Quốc Oai,
Ứng Hòa, Yên Viên.
- HS nêu.
- HS quan sát cách giáo viên
viết từ Yên Viên.
- HS viết vào VTV.
- Lắng nghe.
- HS đọc nêu: Ca ngợi
vẻ đẹp cổ kính của Thăng
Long Nội, gửi gắm niềm
tự hào về các giá trị văn hóa
cha ông để lại, nhắn nhủ
thế hệ sau biết ơn công lao của
cha ông, biết trân trọng giữ
gìn những di tích văn hóa của
đất nước.
- Theo dõi.
- HS viết vở tập viết.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc và tìm hiểu về
tên riêng người Việt Nam: Lê
Hoàn (941- 1005, một trong
14 vị anh hùng tiêu biểu của
dân tộc), Lê Anh Xuân ( 1940
– 1968, tên thật là Ca Lê Hiến,
ông là một nhà thơ, một chiến
sĩ, đã được nhà nước Việt
Nam truy tặng giải thưởng

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
BÀI 27: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập về các văn bản truyện đã học từ đầu học kì II: đọc đúng một đoạn,
trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa, viết
đúng tên địa danh Việt Nam và câu ca dao ứng dụng. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra các ý kiến để giải quyết các câu hỏi trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi sáng tạo trong học tập và cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết ơn công lao
của cha ông, biết trân trọng giữ gìn những di tích văn hóa của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi. Mẫu chữ viết hoa V, H,
O, Q, U, Ư, Y, X ( cỡ nhỏ). Bản đồ hành chính thủ đô Hà Nội. Tranh ảnh video
clip một số hình ảnh Hồ Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Bút
Tháp, Việt Nam thời Tiền Lý, vua Lê Hoàn, nhà thơ Lê Anh Xuân ( nếu có).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi hoặc hát. - HS tham gia chơi trò chơi hoặc hát. - Giới thiệu bài học. - Lắng nghe.
B.Hoạt động thực hành: (27 phút)
1.Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (12 phút)


2
a. Mục tiêu: Ôn tập về các văn bản truyện đã học từ đầu học kì II: đọc đúng một
đoạn, trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp. Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc.
- HS bắt thăm theo nhóm 4, đọc thành tiếng một - Hoạt động nhóm 4. Đọc và
đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn nghe bạn đọc để nhớ lại tên đọc. tác giả, nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc.
2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết hoa V, H, O, Q, U, Ư, Y, X ( cỡ nhỏ)
a. Mục tiêu: Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa,
viết đúng tên địa danh Việt Nam và câu ca dao ứng dụng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp.
2.1. Ôn viết chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X hoa.
-
GV yêu cầu HS quan sát các mẫu chữ V, H, O, - HS quan sát.
Q, U, Ư, Y, X hoa, cỡ nhỏ, nhắc lại chiều cao, độ
rộng các chữ (theo nhóm chữ).
- GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết .
- HS quan sát GV viết mẫu
- GV gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ 1 – 2 chữ - HS nhắc lại quy trình viết hoa cỡ nhỏ.
chữ 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ.
- GV yêu cầu HS viết chữ V, H, O, Q, U, Ư, Y, X - HS viết vở tập viết.
hoa cỡ nhỏ vào vở tập viết.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
2.2. Luyện viết từ ứng dụng.
-
GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu về tên Quốc Oai, Ứng Hòa, Yên Viên.
- HS đọc và tìm hiểu về tên địa danh Quốc Oai
( một huyện nằm ở phía tây
thủ đô Hà Nội), Ứng Hòa
( một huyện nằm ở phía nam
thủ đô Hà Nội), Yên Viên
( một thị trấn thuộc huyện Gia Lâm, thủ đô Hà Nội).
- Giáo viên giới thiệu vị trí Hà Nội trên bản đồ - Lắng nghe.
3
Việt Nam, vị trí huyện Quốc Oai, huyện Ứng
Hòa, huyện Gia Lâm và thị trấn Yên Viên trên
bản đồ hành chính thủ đô Hà Nội nếu được.
- GV viết mẫu các tên riêng.
- HS quan sát, nhận xét cách
viết các tên riêng Quốc Oai, Ứng Hòa, Yên Viên.
- GV yêu cầu HS xác định độ cao các con chữ, vị - HS nêu.
trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng,...
- Giáo viên viết từ Yên Viên
- HS quan sát cách giáo viên viết từ Yên Viên.
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng Quốc Oai, - HS viết vào VTV.
Ứng Hòa, Yên Viên vào VTV.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
2.3. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài
- HS đọc và nêu: Ca ngợi ca dao.
vẻ đẹp cổ kính của Thăng
Long – Hà Nội, gửi gắm niềm
tự hào về các giá trị văn hóa
mà cha ông để lại, nhắn nhủ
thế hệ sau biết ơn công lao của
cha ông, biết trân trọng giữ
gìn những di tích văn hóa của đất nước.
- GV hướng dẫn HS cách viết. - Theo dõi.
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết. - HS viết vở tập viết. - GV nhận xét. - Lắng nghe. 2.4. Luyện viết thêm.
-
GV yêu cầu HS đọc và nêu tên riêng: Lê Hoàn, - Học sinh đọc và tìm hiểu về
Lê Anh Xuân, Lý Công Uẩn.
tên riêng người Việt Nam: Lê Hoàn (941- 1005, một trong
14 vị anh hùng tiêu biểu của
dân tộc), Lê Anh Xuân ( 1940
– 1968, tên thật là Ca Lê Hiến,
ông là một nhà thơ, một chiến
sĩ, đã được nhà nước Việt
Nam truy tặng giải thưởng


zalo Nhắn tin Zalo