Giáo án Phần 1: Ôn tập (T1+2) Tiếng việt 3 Kết nối tri thức

432 216 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(432 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 35
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( 7 tiết)
PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Đọc đúng các từ, câu; đọc ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin
theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng
trong 1 phút.
+ Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính
của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận
biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi
tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB,
nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh
minh họa, truyện tranh,… Biết bày tỏ suy nghĩ, nh cảm về nhân vật trong tác
phẩm.
+ Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số
nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước,
phẩm chất). Nhận biết đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu
câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe hát theo bài hát
Trái Đất này là của chúng mình”.
+ Câu 1: Các bạn nghe hát xong bài hát các
bạn có suy nghĩ gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát theo nhạc
+ Trả lời: anh em trên cùng
một bầu trời, một Trái Đất phải
biết đoàn kết yêu thương
nhau.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin
theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng
trong 1 phút.
+ Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của
từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết
được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về
thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét
được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa,
truyện tranh,… Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Bức tranh cho em biết điều gì?
- GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến
của mình về bức tranh
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận chia sẻ ý kiến
trong nhóm
- HS chia sẻ trước lớp
DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn
tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ
hay.
2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản trả lời câu
hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp
+ Câu 1: Hãy nêu tên 1 2 bài tập đọc trong mỗi
chủ điểm em đã học?
+ Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào?
+ Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
+ Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy
thú vị?
- GV nhận xét, tuyên dương.
điểm Tiếng Việt chúng ta đã
học. các bạn nhỏ tươi cười
hớn hở đã mở mang được sự
hiểu biết của mình trong một
năm học đã qua.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc các câu hỏi
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ trước lớp
+ Bài bác sĩ Y-éc-xanh.
- Bài chủ điểm Trái Đất của
chúng mình.
- Bài tập đọc viết về một bác sĩ .
- Em thấy chi tiết hay đó khi
ông nói: Trái Đất đích thực
ngôi nhà của chúng ta
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị,
hình dáng/kích thước, phẩm chất).
+ Nhận biết đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ
đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để
tạo câu
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ
chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc
hoạt động phù hợp.
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu
- GV cho 2HS luyện tập theo mẫu
- GV cho HS cả lớp chơi
a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc
điểm
thích hợp.
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ
ngữ chỉ hoạt động thích hợp.
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp
thay cho ô vuông.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc
thầm câu truyện trong sách giáo khoa suy
nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp.
- GV mời các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 cặp đôi luyện tập
- HS tham gia chơi
Con sông Uốn lượn
Hoa hồng Ngào ngạt
Bầu trời Xanh ngắt
Cô giáo Giảng bài
Con chim Hót líu lo
Bác nông dân Cấy lúa
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét bài nhóm bạn
Anh: - Sao em không uống thuốc
đúng giờ thế ?
Em: - Thuốc đó đắng lắm!
Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất
ngọt . Em sẽ uống dễ dang .
Em: - Hay anh cứ tưởng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đặt câu hỏi
? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào?
? Tại sao em lại thấy buồn cười?
- GV nhận xét, tuyên dương
3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu
khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá
nhân)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
tượng em đã uống thuốc rồi,
được không ạ?
- HS trả lời
- Khi đọc câu truyện em thấy
buồn cười.
- người em nói với người anh
tưởng ợng em đã uống
thuốc.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS trả lời câu hỏi
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy
chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con
người, con vật.
+ GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như
thế nào?
+ Con bò đang làm gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát trên máy chiếu.
+ Trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 35 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 ( 7 tiết)
PHẦN 1: ÔN TẬP (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
+ Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin
theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút.
+ Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính
của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận
biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi
tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB,
nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh
minh họa, truyện tranh,… Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
+ Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được một số
nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích thước,
phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu
câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.


- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc
Trái Đất này là của chúng mình”.
+ Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các + Trả lời: Là anh em trên cùng bạn có suy nghĩ gì?
một bầu trời, một Trái Đất phải
biết đoàn kết và yêu thương
- GV Nhận xét, tuyên dương. nhau.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB thông tin
theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài đọc; biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng trong 1 phút.
+ Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý chính của
từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). Nhận biết
được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được chi tiết về
thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong VB, nhận xét
được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa,
truyện tranh,… Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh.
? Bức tranh cho em biết điều gì?
- GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến của mình về bức tranh trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn
tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ


điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã
học. Có các bạn nhỏ tươi cười
hớn hở vì đã mở mang được sự
hiểu biết của mình trong một
- Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ năm học đã qua. hay.
2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc các câu hỏi trong sgk.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
+ Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi + Bài bác sĩ Y-éc-xanh. chủ điểm em đã học?
+ Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào?
- Bài ở chủ điểm Trái Đất của chúng mình.
+ Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
- Bài tập đọc viết về một bác sĩ .
+ Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Em thấy chi tiết hay đó là khi thú vị?
ông nói: Trái Đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Nhận biết được một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị,
hình dáng/kích thước, phẩm chất).
+ Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ
đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu
- GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi
- GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe
chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp.
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4


- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu
- GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - 1 cặp đôi luyện tập - GV cho HS cả lớp chơi - HS tham gia chơi
a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm Con sông Uốn lượn thích hợp. Hoa hồng Ngào ngạt
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bầu trời Xanh ngắt
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ Cô giáo Giảng bài
ngữ chỉ hoạt động thích hợp. Con chim Hót líu lo
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bác nông dân Cấy lúa
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - Các nhóm thảo luận
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc
thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy
nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - Các nhóm lên trình bày
- GV mời các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét bài nhóm bạn
Anh: - Sao em không uống thuốc
- GV nhận xét, tuyên dương. đúng giờ thế ?
Em:
- Thuốc đó đắng lắm!
Anh
: - Hãy tưởng tựng thuốc rất
ngọt . Em sẽ uống dễ dang .
Em:
- Hay là anh cứ tưởng


zalo Nhắn tin Zalo