BÀI 2. PHÉP TÍNH LÔGARIT (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -
Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số a ( a>0 , a ≠ 1)của một số thực dương. -
Giải thích được các tính chất của phép tính loogarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính
chất đã biết trước đó. -
Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn
các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm , tính nhanh một cách hợp lí). -
Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay. -
Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn
gắn với phép tính loogarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...). 2. Năng lực
Năng lực chung: -
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá -
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: -
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá trình
khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về phép tính lôgarit. -
Mô hình hóa toán học: Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...). -
Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về lũy thừa, lôgarit vào giải quyết bài
toán (tính giá trị biểu thức, biểu diễn biểu thức,...) và các bài toán thực tế. -
Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu
toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
-
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức lôgarit. 3. Phẩm chất -
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. -
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua một số thông tin về thang
Richter đo độ lớn các trận động đất, tạo sự tò mò và hứng thú cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Thang Richter được sử dụng để đo độ lớn các trận động đất. Nếu
máy đo địa chấn ghi được biên độ lớn nhất của một trận động đất
là AM μm(1 μm=10−6 m) thì trận động đất đó có độ lớn bằng M độ
Richter. Người ta chia các trận động đất thành các mức độ như sau:
Biên độ lớn nhất Độ Richter Mức độ Mô tả ảnh hưởng ≤ 102,9 ≤ 2 ,9 Rất nhỏ Không cảm nhận được 103−103,9 3 , 0−3 ,9 Nhỏ
Cảm nhận được, không gây hại 104−104 ,9 4 , 0−4 , 9 Nhẹ
Đồ đạc rung chuyển, thiệt hại nhỏ 105−105,9 5 , 0−5 , 9 Trung bình
Gây thiệt hại với kiến trúc yếu 106−106,9 6 , 0−6 , 9 Mạnh
Gây thiệt hại tương đối nặng
đối với vùng đông dân cư 107−107,9 7 , 0−7 , 9 Rất mạnh
Tàn phá nghiêm trọng trên diện tích lớn ≥ 108 ≥ 8 , 0 Cực mạnh Tàn phá cực kì nghiêm
trọng trên diện tích lớn
Đo độ lớn của động đất theo thang Richer có ý nghĩa như thế nào?
- GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi mở:
+ Cách xác định số đo trên cột “Độ Richter” dựa vào số đo cột nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Dự kiến đáp án:
- Đo độ lớn của động đất theo thang Richter giúp cho việc ghi độ lớn ngắn gọn hơn (so với ghi
độ lớn bằng biên độ lớn nhất), thuận lợi cho con người trong việc chuyển tải, tiếp nhận, xử lí, ghi
nhớ thông tin về độ lớn của trận động đất (độ lớn phổ biến nằm trong khoảng 0 đến 10).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới: “Buổi trước ta đã tìm hiểu về các phép toán lũy thừa, buổi học này chúng ta cùng đi tìm
hiểu về phép toán lôgarit. Để tìm hiểu thế nào là lôgarit và tính chất của nó chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm lôgarit. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện khái niệm lôgarit của một số thực dương.
- HS tính được giá trị của lôgarit bằng định nghĩa và bằng máy tính cầm tay. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Khái niệm lôgarit vụ: HĐKP 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận Biên độ lớn
nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 103,5
100000=105 100 ⋅104 ,3=102 ⋅104 ,3=106 ,3 nhất (μ m) 1.
+ Viết các biên độ lớn nhất Độ Richter 3,5 5 6,3 theo dạng 10n.
+ Khi xác định được số mũ n,
Giáo án Phép tính lôgarit Toán 11 Chân trời sáng tạo
200
100 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(200 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)