Giáo án Phương trình đường thẳng Toán 10 Cánh diều

708 354 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(708 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
tả được phương trình tổng quát phương trình tham số của đường
thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một
điểm một vectơ pháp tuyến; một điểm một vectơ chỉ phương; hai
điểm.
Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất đường thẳng
trong mặt phẳng toạ độ.
Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: T đánh giá điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.
Năng lực riêng:
Năng lực duy lập luận toán học: Lập luận hợp lí, giải thích được cách
thức giải quyết vấn đề.
Năng giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức liên quan để giải
quyết, lựa chọn cách thức giải quyết phù hợp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực mô hình hoá toán học: Giải quyết những vấn đề toán học trong mô
hình được thiết lập.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc bản thân được phân công,
phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời
gian.
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm
mình và nhóm bạn.
Nhân ái: ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan để minh hoạ cho bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi tình huống máy bay cất cánh trong thực tiễn cuộc sống nhằm thu
hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm
ngang một góc 20
o
, vận tốc cất cánh 200 km/h. Hình 24 minh hoạ hình ảnh
đường bay của máy bay trên màn hình ra đa của bộ phận không lưu. Để xác định vị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30 s, 60 s, 90 s, 120 s),
người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay.
Làm thế nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để xác định vị t của máy bay tại những thời điểm quan
trọng, người ta phải lập phương trình đường thẳng tả đường bay. Vậy làm thế
nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ, bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 3: Phương trình đường
thẳng"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình tham số của đường thẳng.
a) Mục tiêu: HS tả được phương trình tham số của đường thẳng trong mặt
phẳng toạ độ.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, 2; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện các HĐ1,
2; Luyện tập 1 của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1.
- GV yêu cầu HS từ HĐ1, rút ra khái
niệm vectơ chỉ phương của đường
thẳng.
- GV:
+ Nếu
u
một vectơ chỉ phương của
thì k
u(k 0)
một vectơ chỉ
phương của
không?
+ Khi biết một điểm một vectơ chỉ
phương của đường thẳng, xác định
được một đường thẳng không?
I. Phương trình tham số của đường
thẳng
1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng
HĐ1:
+ Vẽ một đoạn thẳng bất song song
với đường thẳng
.
+ Đánh dấu mũi tên chiều của đoạn
thẳng đó, ta được 1 vectơ thỏa mãn
yêu cầu bài toán.
Kết luận:
Vectơ
u
được gọi vectơ chỉ phương
của đường thẳng
nếu
giá của
u
song song hoặc trùng với
.
Nhận xét:
+ Nếu
u
một vectơ chỉ phương của
thì k
u(k 0)
cũng là một vectơ chỉ
phương của
.
+ Một đường thẳng hoàn toàn được
xác định khi biết một điểm một
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS thực hiện HĐ2.
+ Nhận xét về phương của hai vectơ
u
M
0
M
.
+ Chứng minh số thực t sao cho
M
0
M =t
u
.
+ Biểu diễn tọa độ của điểm M qua
toạ độ của điểm M
0
toạ độ của
vectơ chỉ phương
u .
+ Với đường thẳng
đã xác định,
điểm M thuộc đường thẳng
thì toạ
độ điểm M thoả mãn hệ (I). Vậy nếu
điểm M (x; y) trong mặt phẳng toạ độ
thoả mãn hệ (I) thì M(x; y) thuộc
đường thẳng
không?
- Từ kết quả thực hiện HĐ2, GV dẫn
dắt đến khái niệm phương trình tham
số của đường thẳng; hướng dẫn HS
cách đọc được các thông tin từ
phương trình tham số của đường
thẳng như: điểm thuộc đường thẳng,
vectơ chỉ phương của đường thẳng.
vectơ chỉ phương của đường thẳng
đó.
2. Phương trình tham số của đường
thẳng
HĐ2:
a. Hai vectơ
u
M
o
M
cùng phương
với nhau.
b. Xét điểm M(x; y)
.
M
o
M
cùng phương với
u
nên số thực t
sao cho
M
o
M=t
u
.
c. Do
M
o
M=(x x
o
; y y
o
)
,
u=(a;b)
nên
M
o
M=t
u {xx
o
=at y y
o
=bt {x=x
o
+at y= y
o
+bt
(
I
)
Ngược lại, nếu điểm M (x; y) trong
mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì
M(x; y)
.
Kết luận:
Hệ
{x=x
o
+at y= y
o
+bt
(a
2
+ b
2
> 0 t
tham số) được gọi phương trình
tham số của đường thẳng
đi qua
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường
thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
● Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một
điểm và một vectơ pháp tuyến; một điểm và một vectơ chỉ phương; hai điểm.
● Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng
trong mặt phẳng toạ độ.
● Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông. Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lập luận hợp lí, giải thích được cách
thức giải quyết vấn đề.
Năng giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức liên quan để giải
quyết, lựa chọn cách thức giải quyết phù hợp.


Năng lực mô hình hoá toán học: Giải quyết những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập. 3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian.
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan để minh hoạ cho bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi tình huống máy bay cất cánh trong thực tiễn cuộc sống nhằm thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm
ngang một góc 20o, vận tốc cất cánh là 200 km/h. Hình 24 minh hoạ hình ảnh
đường bay của máy bay trên màn hình ra đa của bộ phận không lưu. Để xác định vị


trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30 s, 60 s, 90 s, 120 s),
người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay.
Làm thế nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan
trọng, người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường bay. Vậy làm thế
nào để lập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ, bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 3: Phương trình đường thẳng"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình tham số của đường thẳng.
a) Mục tiêu: HS mô tả được phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, 2; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện các HĐ1,
2; Luyện tập 1 của HS.


d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phương trình tham số của đường thẳng
1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng - HS thực hiện HĐ1. HĐ1:
+ Vẽ một đoạn thẳng bất kì song song
với đường thẳng .
+ Đánh dấu mũi tên chiều của đoạn
thẳng đó, ta được 1 vectơ thỏa mãn
- GV yêu cầu HS từ HĐ1, rút ra khái yêu cầu bài toán.
niệm vectơ chỉ phương của đường Kết luận: thẳng.
Vectơ ⃗u được gọi là vectơ chỉ phương - GV:
của đường thẳng nếu ⃗u≠ ⃗0 và giá của
+ Nếu u là một vectơ chỉ phương của u song song hoặc trùng với .
∆ thì ku(k≠ 0) có là một vectơ chỉ Nhận xét:
phương của ∆ không?
+ Nếu ⃗u là một vectơ chỉ phương của
+ Khi biết một điểm và một vectơ chỉ ∆ thì ku(k≠0) cũng là một vectơ chỉ
phương của đường thẳng, có xác định phương của .
được một đường thẳng không?
+ Một đường thẳng hoàn toàn được
xác định khi biết một điểm và một


zalo Nhắn tin Zalo