Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn
phân giải kị khí (lên men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với giải phóng năng lượng.
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa
(tổng hợp protein, lipit, cacbonhydrat,....).
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng
lượng trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Vận dụng kiến thức bài học để chứng minh được quá trình chuyển hóa vật chất
luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng
trong tế bào; quá trình tổng hợp các chất và tích tũy năng lượng trong tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu các giai đoạn phân
giải hiếu khí và kị khí, hợp tác trong hoạt động nghiên cứu SGK để hoàn thành
bảng tóm tắt về quang hợp. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Tự giác trong hoạt động nhóm, tích cực thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, power point.
- Các loại phiếu học tập.
- Các tranh hình SGK và tranh hình liên quan đến quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. 2. Học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Đọc bài mới và chuẩn bị các nội dung được giáo viên giao ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có
của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức về quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS theo dõi video và cho biết phân tử ATP cung cấp cho mọi hoạt
động sống được cơ thể lấy từ quá trình nào.
https://www.youtube.com/watch?v=e1s8C07BY1E
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS trả lời: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (hô hấp tế bào).
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về quá trình phân - Tiếp nhận nhiệm vụ.
giải các chất trong tế vào và yêu cầu
học sinh học trả lời câu hỏi: Phân tử
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ATP được cơ thể tạo ra từ quá trình nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của
- Khuyến khích, động viên học sinh
GV theo dõi video và trả lời câu hỏi.
mạnh dạn trao đổi ý kiến.
- Theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời 2-3 học sinh chia sẻ câu trả - Trả lời khi được yêu cầu. lời.
- Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có).
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt
vào nội dung bài: ATP được tạo ra từ
quá trình phân giải các chất trong tế
bào. Vậy củ thể quá trình này diễn ra
như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên - HS lắng nghe.
đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất và các con đường phân giải. a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Sinh học 10 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
701
351 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(701 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn
phân giải kị khí (lên men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với giải phóng năng lượng.
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa
(tổng hợp protein, lipit, cacbonhydrat,....).
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng
lượng trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vận dụng kiến thức bài học để chứng minh được quá trình chuyển hóa vật chất
luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang
hợp và hô hấp.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng
trong tế bào; quá trình tổng hợp các chất và tích tũy năng lượng trong tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu các giai đoạn phân
giải hiếu khí và kị khí, hợp tác trong hoạt động nghiên cứu SGK để hoàn thành
bảng tóm tắt về quang hợp.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Tự giác trong hoạt động nhóm, tích cực thảo luận để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, power point.
- Các loại phiếu học tập.
- Các tranh hình SGK và tranh hình liên quan đến quá trình phân giải và tổng hợp
các chất trong tế bào.
2. Học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
- Đọc bài mới và chuẩn bị các nội dung được giáo viên giao ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có
của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức về quá trình phân giải và tổng hợp các
chất trong tế bào.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS theo dõi video và cho biết phân tử ATP cung cấp cho mọi hoạt
động sống được cơ thể lấy từ quá trình nào.
https://www.youtube.com/watch?v=e1s8C07BY1E
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS trả lời: Quá trình phân giải các chất trong tế bào (hô hấp tế
bào).
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về quá trình phân
giải các chất trong tế vào và yêu cầu
học sinh học trả lời câu hỏi: Phân tử
- Tiếp nhận nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ATP được cơ thể tạo ra từ quá trình
nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Khuyến khích, động viên học sinh
mạnh dạn trao đổi ý kiến.
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của
GV theo dõi video và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và bổ sung khi cần.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời 2-3 học sinh chia sẻ câu trả
lời.
- Trả lời khi được yêu cầu.
- Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có).
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt
vào nội dung bài: ATP được tạo ra từ
quá trình phân giải các chất trong tế
bào. Vậy củ thể quá trình này diễn ra
như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên
đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hôm nay.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất và các con đường phân
giải.
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung hoạt động:
- HS đọc SGK và hoạt động cặp đôi hoàn thành nội dung PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
1. Khái niệm phân giải các chất
2. Các con đường phân giải
3. Ví dụ
c) Sản phẩm học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
1. Khái niệm
phân giải các
chất
Là quá trình phá vỡ các LK trong phân tử sinh học để tạo ra
các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng dưới
dạng ATP và nhiệt
2. Các con
đường phân giải
- Phân giải hiếu khí: gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình
crep và chuỗi truyền electron
- Phân giải kị khí: gồm đường phân và lên men.
3. Ví dụ Glucozo CO
2
+ H
2
O+ Q( năng lượng)
Lipit axit béo CO
2
+ H
2
O+ Q( năng lượng)
Protein amino axit NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, đọc - Tiếp nhận nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85