Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
Bài 20. SỰ ĐA DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh
hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật khác. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt
ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, thuyết trình, báo cáo và hợp
tác, chia sẻ, điều hành nhóm trong thực hiện các hoạt động học tập. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật,
đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, giáo án, powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ phân loại vi sinh vật. - Phiếu học tập. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Tìm hiểu trước ở nhà về sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được mục tiêu bài học.
- Tạo vấn đề giúp HS tự tin, tò mò, hứng khởi để tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung:
- GV đưa ra các hình ảnh về màu sắc của nước, và yêu cầu HS trả lời: Tại sao
nước lại có màu sắc như vậy?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh về tác nhân gây ra màu sắc đặc biệt của nước. + Tác nhân do vi sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chiếu hình ảnh về màu sắc ở các môi - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
trường nước và yêu cầu học sinh thực hiện
cá nhân trả lời câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát:
- Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy
+ Quan sát giúp đỡ HS, khơi gợi trí tưởng nghĩ câu trả lời. tượng cho học sinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích - HS được chỉ định trả lời câu hỏi
HS mạnh dạn đưa ra ý kiến.
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết - Lắng nghe nhận xét và kết luận của luận. GV.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy để tìm hiểu
xem vi sinh vật là gì? Chúng ta hãy cùng
vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm VSV và các nhóm vi sinh vật a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật.
- Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh
hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật khác. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm cặp đôi, nghiên cứu thông tin trong SGK,
trả lời các câu hỏi sau:
1. Vi sinh vật là gì? Kể tên các nhóm VSV?
2. Vì sao VSV có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so
với thực vật và động vật?
c) Sản phẩm học tập: Dự kiến câu trả lời:
1. Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
- Dựa vào thành phần cấu tạo, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm:
+ Vi sinh vật nhân sơ: gồm Archaea và vi khuẩn.
+ Vi sinh vật nhân thực: gồm vi sinh vật nhân thực đơn bào (nấm đơn bào, tảo
đơn bào, động vật nguyên sinh) và vi sinh vật nhân thực đa bào (vi nấm, vi tảo
và động vật đa bào kích thước hiển vi).
2. Vi sinh vật có tốc độ trao đổi nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so
với thực vật và động vật là bởi vì:
- Kích thước của vi sinh vật rất nhỏ (tỉ lệ S/V lớn) dẫn đến khả năng trao đổi
chất với môi trường nhanh đáp ứng nhu cầu về vật chất và năng lượng để vi
sinh vật sinh trưởng, sinh sản.
- Ngoài ra, vi sinh vật cũng có cấu tạo đơn giản hơn cho với thực vật và động vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Sinh học 10 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
708
354 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(708 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
Bài 20. S% ĐA DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh
hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật
khác.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt
ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, thuyết trình, báo cáo và hợp
tác, chia sẻ, điều hành nhóm trong thực hiện các hoạt động học tập.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật,
đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, giáo án, powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ phân loại vi sinh vật.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Tìm hiểu trước ở nhà về sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được mục tiêu bài học.
- Tạo vấn đề giúp HS tự tin, tò mò, hứng khởi để tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV đưa ra các hình ảnh về màu sắc của nước, và yêu cầu HS trả lời: Tại sao
nước lại có màu sắc như vậy?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh về tác nhân gây ra màu sắc đặc biệt của nước.
+ Tác nhân do vi sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chiếu hình ảnh về màu sắc ở các môi
trường nước và yêu cầu học sinh thực hiện
cá nhân trả lời câu hỏi.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát:
+ Quan sát giúp đỡ HS, khơi gợi trí tưởng
tượng cho học sinh.
- Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy
nghĩ câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích
HS mạnh dạn đưa ra ý kiến.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét,
bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết
luận.
- GV dẫn dắt vào bài học: Vậy để tìm hiểu
xem vi sinh vật là gì? Chúng ta hãy cùng
vào bài học ngày hôm nay.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
GV.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm VSV và các nhóm vi sinh vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật.
- Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh
hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật
khác.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm cặp đôi, nghiên cứu thông tin trong SGK,
trả lời các câu hỏi sau:
1. Vi sinh vật là gì? Kể tên các nhóm VSV?
2. Vì sao VSV có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so
với thực vật và động vật?
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời:
1. Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được
dưới kính hiển vi.
- Dựa vào thành phần cấu tạo, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm:
+ Vi sinh vật nhân sơ: gồm Archaea và vi khuẩn.
+ Vi sinh vật nhân thực: gồm vi sinh vật nhân thực đơn bào (nấm đơn bào, tảo
đơn bào, động vật nguyên sinh) và vi sinh vật nhân thực đa bào (vi nấm, vi tảo
và động vật đa bào kích thước hiển vi).
2. Vi sinh vật có tốc độ trao đổi nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so
với thực vật và động vật là bởi vì:
- Kích thước của vi sinh vật rất nhỏ (tỉ lệ S/V lớn) dẫn đến khả năng trao đổi
chất với môi trường nhanh đáp ứng nhu cầu về vật chất và năng lượng để vi
sinh vật sinh trưởng, sinh sản.
- Ngoài ra, vi sinh vật cũng có cấu tạo đơn giản hơn cho với thực vật và động
vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông
tin SGK mục và trả lời các câu hỏi.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
- Cá nhân đọc SGK mục I và hoàn
thành nội dung GV yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình bày. - HS được yêu cầu báo cáo.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ
sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ
sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
GV.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thông tin SGK, và hoàn thành phiếu học
tập sau:
Phiếu học tập số 1
1. Dựa vào đâu để phân chia các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
2. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:
Hình thức dinh
dưỡng
Nguồn năng
lượng
Nguồn Carbon Các loại vi sinh vật
điển hình
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85