Giáo án Sinh học 10 Bài 21 (Kết nối tri thức): Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

578 289 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(578 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
!"#$%&'()*"+,-&."/,&'01/23!."/,.4/1
3"."/,35&
"678+&"9:
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
$63;<=
$6$6/<=.>
- Nêu được một số dụ về quá trình tổng hợp phân giải các chất vi sinh
vật.
- Nêu được khái niệm sinh trưởng vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các
pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật.
- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt
vi sinh vật gây bệnh tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa
bệnh cho con người động vật. Vận dụng kiến thức về kháng sinh để giải
quyết tình huống thực tế.
- Vận dụng kiến thức về sự phân giải các chất của vi sinh vật để đề xuất một số
biện pháp bảo vệ thực phẩm.
$6#6/<=
- /<==?=>: m kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
7> @@AB%CDE#DFEGDG

-/<=BHIHJ% thảo luận nhóm để tìm hiểu quá trình tổng hợp
phân giải các chất, các pha sinh trưởng của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng của vi sinh vật.
#6KLM
- +<N: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ
nhân nhằm tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật..
-&OJ: trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực
hiện nhiệm vụ học tập.
""6&,"P& QRST,U+3!,U+V"W:
$62JBA
XSGK, giáo án, powerpoint.
- Phiếu học tập.
#6,>Y
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Tìm hiểu trước ở nhà về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
"""6&"P/&'Z/,RST,U+
$6,B[\$%,B[\]^\7^_
7`A%
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập tìm hiểu về sự trao đổi
chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
/\a%
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh sau, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ E.coliWlà một loại vi khuẩn sống trong đường tiêu hóa của người động vật.
Chúng sinh sản bằng cách phân đôi. Hãy tưởng tượng các em đang nuôi vi
khuẩnWE.coli, cứ sau 20 phút, các em chụp ảnh qua kính hiển vi và đếm số lượng
vi khuẩn tại thời điểm đó (hình dưới). Theo em, sẽ bao nhiêu vi
7> @@AB%CDE#DFEGDG

khuẩnWE.coliWtrong bức ảnh tiếp theo? Em nhận xét về quá trình sinh sản
của chúng?
 .HL>bH%
- Câu trả lời của học sinh:
- Xác định số lượng vi khuẩnWE.coliWtrong bức ảnh tiếp theo: Hình 1: 1 vi
khuẩn, hình 2: có 2 vi khuẩn, hình 3: có 4 vi khuẩn, hình 4: có 8 vi khuẩn, hình
5: có 16 vi khuẩn.
- Như vậy, cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩnWE.coliWtăng gấp đôi, do đó sẽ
có 16 × 2 = 32 vi khuẩnWE.coliWtrong bức ảnh tiếp theo.
- Nhận xét về quá trình sinh sản củaWE.coli: Quá trình sinh sản củaWE.coliWtăng
nhanh về số lượng tế bào trong quần thể. Cứ 20 phút, tế bàoWE.colilại phân
chia một lần.
a &cd=%
,B[\?JBA ,B[\?>Y
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chiếu hình ảnh yêu cầu học sinh
thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Định hướng, giám sát hỗ trợ HS nếu
cần thiết.
- nhân HS quan sát hình ảnh, suy
nghĩ câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích - HS được chỉ định trả lời câu hỏi
7> @@AB%CDE#DFEGDG

HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. - Các HS khác lắng nghenhận xét,
bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết
luận.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Lắng nghe nhận xét kết luận của
GV.
#6,B[\#%,e]df
,B[\#6$%&egJOecIHHJM^Y
b
7`A%
- Nêu được một số dụ về quá trình tổng hợp phân giải các chất vi sinh
vật.
/\a%
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sinh tổng hợp là gì?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm nhỏ hơn
(tùy vào số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát
các sơ đồ mụcWI SGK, tìm hiểu về các nội dung sau:
+ Nhóm 1:Tìm hiểu về tổng hợp carbohydrate.
+ Nhóm 2:Tìm hiểu về tổng hợp protein.
+ Nhóm 3:Tìm hiểu về tổng hợp lipid và nucleic acid.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về phân giải các chất.
 .HL>bH%
Dự kiến câu trả lời:
-hSinh tổng hợpW(quá trình đồng hoá), trong đó tế bào sử dụng năng lượng để
liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu phức tạp cần thiết. Vi
7> @@AB%CDE#DFEGDG

sinh vật khả năng sinh tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như
carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
/$%&cIHOBaO
- Nhiều vi sinh vật khả năng tổng hợp nên một loại đường đơn quan trọng là
glucose theo nhiều con đường, trong đó con đường quang hợp phổ biến
quan trọng nhất.
- Từ glucose, các vi sinh vật tổng hợp nên các đường đa làm nguyên liệu xây
dựng tế bào và dự trữ năng lượng.
Sinh tổng hợp carbohydrate
/#%&cIHHOB
- Protein được tổng hợp từ các đơn phâncác amino acid. Phần lớn vi sinh vật
có khả năng tự tổng hợp được toàn bộ 20 amino acid cần thiết cho sự phát triển,
trong khi con người chỉ có thể tổng hợp được 11 amino acid.
Sự cố định N
2
thành ammonia ở một số vi khuẩn
/F%&cIHHa
- Lipid thành phần chính của màng tế bào màng ngoài của vi khuẩn Gram
âm.
- Lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol.
i&cIHa
7> @@AB%CDE#DFEGDG

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 21: TRAO ĐỔI CHẤT, SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các
pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật.
- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt
vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa
bệnh cho con người và động vật. Vận dụng kiến thức về kháng sinh để giải
quyết tình huống thực tế.
- Vận dụng kiến thức về sự phân giải các chất của vi sinh vật để đề xuất một số
biện pháp bảo vệ thực phẩm. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu quá trình tổng hợp
và phân giải các chất, các pha sinh trưởng của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng của vi sinh vật. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật..
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, giáo án, powerpoint. - Phiếu học tập. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Tìm hiểu trước ở nhà về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về sự trao đổi
chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh sau, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ E.coli là một loại vi khuẩn sống trong đường tiêu hóa của người và động vật.
Chúng sinh sản bằng cách phân đôi. Hãy tưởng tượng các em đang nuôi vi
khuẩn E.coli, cứ sau 20 phút, các em chụp ảnh qua kính hiển vi và đếm số lượng
vi khuẩn tại thời điểm đó (hình dưới). Theo em, sẽ có bao nhiêu vi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo? Em có nhận xét gì về quá trình sinh sản của chúng?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh:
- Xác định số lượng vi khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo: Hình 1: có 1 vi
khuẩn, hình 2: có 2 vi khuẩn, hình 3: có 4 vi khuẩn, hình 4: có 8 vi khuẩn, hình 5: có 16 vi khuẩn.
- Như vậy, cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn E.coli tăng gấp đôi, do đó sẽ
có 16 × 2 = 32 vi khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo.
- Nhận xét về quá trình sinh sản của E.coli: Quá trình sinh sản của E.coli tăng
nhanh về số lượng tế bào trong quần thể. Cứ 20 phút, tế bào E.coli lại phân chia một lần.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Chiếu hình ảnh ở và yêu cầu học sinh - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Định hướng, giám sát và hỗ trợ HS nếu - Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy cần thiết. nghĩ câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích - HS được chỉ định trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

HS mạnh dạn đưa ra ý kiến.
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết - Lắng nghe nhận xét và kết luận của luận. GV.
- GV dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật a) Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sinh tổng hợp là gì?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm nhỏ hơn
(tùy vào số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát
các sơ đồ mục I SGK, tìm hiểu về các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tổng hợp carbohydrate.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tổng hợp protein.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về tổng hợp lipid và nucleic acid.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về phân giải các chất.
c) Sản phẩm học tập: Dự kiến câu trả lời:
- Sinh tổng hợp (quá trình đồng hoá), trong đó tế bào sử dụng năng lượng để
liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp cần thiết. Vi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo