Giáo án Sinh học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Các nguyên tố hóa học và nước

353 177 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(353 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào. Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và
chức năng của cơ thể sống.
- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Tích cực chủ động đọc sách, t tr lời câu hỏi đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức về các nguyên tố hóa học và nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Theo nhóm đôi, chủ động phân công nhiệm vụ,
trao đổi, thống nhất để tìm hiểu các nguyên tố hóa học của tế bào.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
1.Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Phiếu hc tp.
- Sưu tầm một số hình ảnh về cấu tạo nguyên tố C, một số bệnh khi thiếu hoặc thừa
nguyên tố đa lượng và vi lượng.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về các nguyên tố hóa học và nước.
b) Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh và hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh về người bị bướu cổ, cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên tố
đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so sánh với trạng thái bình thường của người
khỏe mạnh và cây khỏe mạnh. Giải thích tại sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tại sao khi tìm kiếm sự sống trong trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm
những hành tinh có dấu vết của nước?
Người bị bệnh bướu cổ và cây bị bệnh
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS về vấn đề được đặt ra.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh yêu
cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu
hỏi.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát, theo dõi HS.
- HS nghiên cứu hình ảnh và trả lời câu
hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện trình bày theo ý hiểu
của mình.
- HS báo cáo phần trả lời của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn đưa
ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV không chốt kiến thức dẫn dắt
vào nội dung bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về học thuyết tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- HS nêu được các nội dung trong học thuyết tế bào.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK mục I bài 4 tìm hiểu các nội dung trong học thuyết tế bào, hoạt
động theo nhóm đôi.
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung học thuyết tế bào:
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp
diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc đơn vị chức năng cấu tạo nên
mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục
I hoạt động cặp đôi tìm hiểu nội dung
học thuyết tế bào.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
- Cá nhân đọc SGK mục I.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thanh
nội dung GV yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời. - HS được yêu cầu báo cáo.
- HS khác lắng nghe, nhận xét
bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ
sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét kết luận
của GV.
Kết luận: Nội dung học thuyết tế bào.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học trong tế bào
a) Mục tiêu:
- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
b) Nội dung:
- Hoạt động theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập
Đọc SGK mục II bài 4 hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu về các nguyên tố
hóa học trong tế bào.
Liệt kê các nguyên tố hóa học chủ yếu
trong tế bào, nguyên tố phổ biến?
Phân loại
Tên các nguyên tố
Vai trò
sao nguyên tố C nguyên tố quan
trọng?
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung phiếu học tập số 1:
1.Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học trong tế bào và cơ thể
Liệt các nguyên - Gồm vài chục nguyên tố: C, H, O, N, Ca, P, K, S,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào. Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và
chức năng của cơ thể sống.
- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. 1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức về các nguyên tố hóa học và nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Theo nhóm đôi, chủ động phân công nhiệm vụ,
trao đổi, thống nhất để tìm hiểu các nguyên tố hóa học của tế bào. 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1.Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint. - Phiếu học tập.
- Sưu tầm một số hình ảnh về cấu tạo nguyên tố C, một số bệnh khi thiếu hoặc thừa
nguyên tố đa lượng và vi lượng. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về các nguyên tố hóa học và nước. b) Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh và hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh về người bị bướu cổ, cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên tố
đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so sánh với trạng thái bình thường của người
khỏe mạnh và cây khỏe mạnh. Giải thích tại sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Tại sao khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm
những hành tinh có dấu vết của nước?
Người bị bệnh bướu cổ và cây bị bệnh
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS về vấn đề được đặt ra.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh và yêu
cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu - HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu hình ảnh và trả lời câu - GV quan sát, theo dõi HS. hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện trình bày theo ý hiểu - HS báo cáo phần trả lời của mình. của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV không chốt kiến thức mà dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào nội dung bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về học thuyết tế bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu:
- HS nêu được các nội dung trong học thuyết tế bào. b) Nội dung:
- HS đọc SGK mục I bài 4 tìm hiểu các nội dung trong học thuyết tế bào, hoạt động theo nhóm đôi.
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung học thuyết tế bào:
- Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Sự sống được tiếp
diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cơ cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
I hoạt động cặp đôi tìm hiểu nội dung học thuyết tế bào.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS - Cá nhân đọc SGK mục I. nếu cần thiết.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thanh nội dung GV yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời.
- HS được yêu cầu báo cáo.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo