Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần chủ yếu của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tại sao gọi tên là tế bào nhân sơ.
- Vận dụng kiến thích bài học để giải thích được tại sao trong y tế khi dùng kháng
sinh diệt vi khuẩn phải biết đó là vi khuẩn gram dương hay âm. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm
kiếm tài liệu về tế bào nhân sơ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu một số loài vi khuẩn có lợi,
có hại con người đã tìm ra. 2. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint. - Phiếu học tập.
- Hình vẽ SGK bài 7; tranh ảnh về các vi khuẩn.
- Video có hình ảnh thật về vi khuẩn: https://youtu.be/IVkBO65LWRQ 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Chuẩn bị nguyên liệu làm mô hình tế bào vi khuẩn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- Học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời bài tập tình huống gắn liền với thực tế:
Hiện nay môi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ, xuất hiện
nhiều bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Nếu em là bác sĩ trước khi kê đơn
thuốc kháng sinh cho bệnh nhân em sẽ làm gì để có đơn thuốc phù hợp? Tại sao
kháng sinh lại chữa được bệnh?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm học tập:
- Các câu trả lời của học sinh có thể đúng, cũng có thể sai.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS
thảo luận nhóm theo bàn để đưa ra cách HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. giải quyết.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm cặp đôi và vạch ra
GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
các phương án để trả lời câu hỏi khởi động.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày - HS báo cáo phần trả lời của mình.
đáp án, nếu còn cách giải quyết khác thì - Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa
tiếp tục gọi HS để liệt kê ra một số cách ra ý kiến bổ sung. giải quyết.
Bước 4. Nhận định và kết luận
GV không chốt kiến thức mà dẫn dắt HS lắng nghe.
vào nội dung bài mới: Để trả lời câu
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ a) Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giải thích được vì sao gọi là tế bào nhân sơ. b) Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK mục I trang 44 để trả lời hoàn thành phiếu
học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
Phiếu học tập số 1 Đặc điểm Có Không Màng nhân Kích thước nhỏ
Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc
1. Kích thước nhỏ mang lại lợi thế gì cho vi khuẩn?....................................
2. Tại sao tế bào vi khuẩn gọi là tế bào nhân sơ?
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung phiếu học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Đặc điểm Có Không
Vật chất di truyền có màng bao bọc X Kích thước nhỏ X
Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao X bọc
1. Kích thước nhỏ → tỷ lệ S/V lớn:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn,
TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh → vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.
2. Vì tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách
giữa chất nhân và tế bào chất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
443
222 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(443 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
!"#$ %&'()'*+
#,"-.
/0123#/45
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
.0678,
.0.0'8,*9
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần chủ yếu của tế bào
nhân sơ.
- Giải thích được tại sao gọi tên là tế bào nhân sơ.
- Vận dụng kiến thích bài học để giải thích được tại sao trong y tế khi dùng kháng
sinh diệt vi khuẩn phải biết đó là vi khuẩn gram dương hay âm.
.0:0'8,
- '8,,;,9: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm
kiếm tài liệu về tế bào nhân sơ.
- '8,<=>=?: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân,
nhóm.
- '8,@A7B?C<: Tìm hiểu một số loài vi khuẩn có lợi,
có hại con người đã tìm ra.
:0DEA
19 FFG<"-HI:HJIKHK
-38L" Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- #M?: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi
được phân công.
N//0#(/$# OPQR(S36%(S3T/U5
.0V?<G
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Phiếu học tập.
- Hình vẽ SGK bài 7; tranh ảnh về các vi khuẩn.
- Video có hình ảnh thật về vi khuẩn: https://youtu.be/IVkBO65LWRQ
:0(9B
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
- Chuẩn bị nguyên liệu làm mô hình tế bào vi khuẩn.
///0#/$'#WX'(PQR(S3
.0(<CY."(<CYZ[Y1[\
1]G"
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
'Y^"
- Học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời bài tập tình huống gắn liền với thực tế:
Hiện nay môi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ, xuất hiện
nhiều bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Nếu em là bác sĩ trước khi kê đơn
thuốc kháng sinh cho bệnh nhân em sẽ làm gì để có đơn thuốc phù hợp? Tại sao
kháng sinh lại chữa được bệnh?
19 FFG<"-HI:HJIKHK
*=E9_="
- Các câu trả lời của học sinh có thể đúng, cũng có thể sai.
^#`a,"
(<CY;?<G (<CY;9B
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS
thảo luận nhóm theo bàn để đưa ra cách
giải quyết.
HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
HS thảo luận nhóm cặp đôi và vạch ra
các phương án để trả lời câu hỏi khởi
động.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày
đáp án, nếu còn cách giải quyết khác thì
tiếp tục gọi HS để liệt kê ra một số cách
giải quyết.
- HS báo cáo phần trả lời của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa
ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
GV không chốt kiến thức mà dẫn dắt
vào nội dung bài mới" Để trả lời câu
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng
ta vào bài học hôm nay.
HS lắng nghe.
:0(<CY:"(bZac
(<CY:0."#bd;<Be
1]G"
fHS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
19 FFG<"-HI:HJIKHK
- Giải thích được vì sao gọi là tế bào nhân sơ.
'Y^"
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK mục I trang 44 để trả lời hoàn thành phiếu
học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
D9_=Bg.
d 3 hi
Màng nhân
Kích thước nhỏ
Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao
bọc
1. Kích thước nhỏ mang lại lợi thế gì cho vi khuẩn?....................................
2. Tại sao tế bào vi khuẩn gọi là tế bào nhân sơ?
*=E9_="
Nội dung phiếu học tập số 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
d 3 hi
Vật chất di truyền có màng bao bọc j
Kích thước nhỏ j
Các hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao
bọc
j
1. Kích thước nhỏ → tỷ lệ S/V lớn:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn,
TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh → vi khuẩn dễ thích ứng
với môi trường.
2. Vì tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách
giữa chất nhân và tế bào chất.
19 FFG<"-HI:HJIKHK
^#`a,"
(<CY;?<G (<CY;9B
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục I, thảo
luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập
số 1.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
- Đọc SGK và thảo luận cặp đôi,
thống nhất đáp án ghi vào phiếu học
tập cá nhân.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu đại diện một số HS trình
bày, các HS con lại nhận xét, bổ sung.
- GV: 1 loại vi khuẩn A có kích thước
1um và 1 loại vi khuẩn B có kích thước
5um. Theo lý thuyết loại nào sẽ có tốc
độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích?
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi giải thích.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV nhận xét và kết luận - Lắng nghe nhận xét và kết luận của
GV
h_"
-Tế bào nhân sơ có các đặc điểm: Chưa có màng nhân => gọi là tế bào nhân
sơ; Kích thước nhỏ; Chưa có các hệ thống nội màng và các bào quan có màng
bao bọc.
* Kích thước nhỏ à tỷ lệ S/V lớn:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh
19 FFG<"-HI:HJIKHK