Giáo án Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực

748 374 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(748 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo chức năng của các thành
phần trong tế bào nhân thực: thành tế bào, các bào quan,...
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
- Lập được bảng so sánh giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh giữa tế bào động vật tế bào thực
vật. Giải thích được ý nghĩa của sự giống và khác nhau giữa hai loại tế bào đó.
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế ứng dụng thực tiễn trong
việc đưa ra các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm
kiếm tài liệu về tế bào nhân thực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân,
nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
khi được phân công.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Hình ảnh tế bào nhân thực (H8.1- SH10).
- Video về cấu trúc tế bào nhân thực và bào quan.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
-Vẽ hình các bào quan vào giấy A4 ( không chú thích): Mỗi nhóm đủ bộ các
bào quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học, khơi dậy mong muốn
tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực.
b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: chơi trò chơi Lật mảnh ghép.
+ Thể lệ: 1,5 điểm/ mỗi câu, trả lời được cả 6 câu nói được tên chủ đề sẽ
được 10 điểm.
+ Nội dung: Gồm 6 mảnh ghép tương ứng 6 câu hỏi, trả lời được mỗi câu,
mảnh ghép được lật hình ảnh lộ theo từng câu, trả lời được 6 câu sẽ lộ toàn
hình ảnh liên quan đến chủ đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tên sinh vật có nhân sơ?
Câu 3: Kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ?
Câu 4: Đây vùng nằm giữa vùng màng sinh chất vùng nhân của tế bào
nhân sơ?
Câu 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm
ý nghĩa như thế nào trong y học?
A. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn.
B. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.
C. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn.
D. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại protein cung cấp cho con ngưi.
Câu 6: Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho câu hỏi :
Câu 1: TB nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa các bào quan màng bao bọc.
KT nhỏ
Câu 2: Vi khuẩn
Câu 3: Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 4: Tế bào chất.
Câu 5: Đáp án C.
Câu 6: Thực vật và động vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV công bố thể lệ nội dung trò
chơi: lật mảnh ghép. - HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi cho HS.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi khởi
động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV giám sát, định hướng:
- HS trả lời hết 6 câu và lật ra các mảnh
ghép lộ hình ảnhNói tên chủ đề liên
quan.
- HS trả lời từng câu hỏi, trả lời đúng
mảnh ghép được lật.
- HS khác quan sát - lắng nghe thể
giành quyền trả lời.
Bước 4. Nhận định và kết luận
GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Tế
bào nhân thực.
HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
a) Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, trình bày được những
điểm khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
b) Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK, quan sát hình v tế bào nhân thực, tế
bào nhân thảo luận cặp đôi hoàn thành: Phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau
giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Phiếu học tập số 1
Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
1. Kích thước
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Cấu trúc
3. Màng nhân
4. Hệ thống nội màng
5. Các bào quan màng
bao bọc
c) Sản phẩm học tập:
Nội dung phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân tế bào
nhân thực.
Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
1. Kích thước Nhỏ Lớn
2. Cấu trúc Đơn giản Phức tạp
3. Màng nhân Chưa
4. Hệ thống nội màng Không
5. Các bào quan màng
bao bọc
Không
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục I, thảo luận
cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu
cần thiết.
- Đọc SGK thảo luận cặp đôi,
thống nhất đáp án ghi vào phiếu
học tập cá nhân.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày, - Báo cáo nội dung thảo luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các thành
phần trong tế bào nhân thực: thành tế bào, các bào quan,...
- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất.
- Lập được bảng so sánh giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh giữa tế bào động vật và tế bào thực
vật. Giải thích được ý nghĩa của sự giống và khác nhau giữa hai loại tế bào đó.
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và ứng dụng thực tiễn trong
việc đưa ra các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm
kiếm tài liệu về tế bào nhân thực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Hình ảnh tế bào nhân thực (H8.1- SH10).
- Video về cấu trúc tế bào nhân thực và bào quan. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Vẽ hình các bào quan vào giấy A4 ( không chú thích): Mỗi nhóm đủ bộ các bào quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực. b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: chơi trò chơi Lật mảnh ghép.
+ Thể lệ: 1,5 điểm/ mỗi câu, trả lời được cả 6 câu và nói được tên chủ đề sẽ được 10 điểm.
+ Nội dung: Gồm 6 mảnh ghép tương ứng 6 câu hỏi, trả lời được mỗi câu,
mảnh ghép được lật và hình ảnh lộ theo từng câu, trả lời được 6 câu sẽ lộ toàn
hình ảnh liên quan đến chủ đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tên sinh vật có nhân sơ?
Câu 3: Kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ?
Câu 4: Đây là vùng nằm giữa vùng màng sinh chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
Câu 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm có
ý nghĩa như thế nào trong y học?
A. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn.
B. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.
C. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn.
D. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại protein cung cấp cho con người.
Câu 6: Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho câu hỏi :
Câu 1: TB có nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa có các bào quan có màng bao bọc. KT nhỏ Câu 2: Vi khuẩn
Câu 3: Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 4: Tế bào chất. Câu 5: Đáp án C.
Câu 6: Thực vật và động vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV công bố thể lệ và nội dung trò chơi: lật mảnh ghép.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận trả lời câu hỏi khởi
- GV chiếu câu hỏi cho HS. động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV giám sát, định hướng:
- HS trả lời từng câu hỏi, trả lời đúng
- HS trả lời hết 6 câu và lật ra các mảnh mảnh ghép được lật.
ghép lộ hình ảnh → Nói tên chủ đề liên - HS khác quan sát - lắng nghe có thể quan. giành quyền trả lời.
Bước 4. Nhận định và kết luận
GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Tế HS lắng nghe. bào nhân thực.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực a) Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, trình bày được những
điểm khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. b) Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ tế bào nhân thực, tế
bào nhân sơ thảo luận cặp đôi hoàn thành: Phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau
giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Phiếu học tập số 1 Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực 1. Kích thước
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo