Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

420 210 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(420 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở
SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Chủ động, tự xác định mục tiêu học tập các nội dung về
sinh trưởng phát triển sinh vật. T tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa
để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ
học tập. Lắng nghe, phản hồi tranh biện về nội dung được giao trong hoạt
động nhóm và trong tập thể lớp.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh trưởng phát
triển sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển. Chỉ ra
được phân sinh trên đồ cắt ngang thân cây hai mầm trình bày được
chức năng của phân sinh. Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng phát
triển của sinh vật dựa vào hình vẽ vòng đời của sinh vật đó.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, nhận ra sự sinh trưởng phát triển của các
sinh vật xung quanh, khám phá mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong
cơ thể sinh vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận ra giải thích được sự sinh
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trưởng và phát triển của sinh vật trong tự nhiên.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các
thông tin thêm về sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học
tập mà giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công
khi tham gia hoạt động nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,...
- Mẫu vật: Một cây đậu (hoặc cây khác) có đầy đủ thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt,...
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Học sinh được kích thích trí tò mò về thiên nhiên, thông qua mẫu vật cụ thể,
nảy sinh mong muốn tìm hiểu về chúng.
b) Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật một cây đậu trưởng thành, rễ, thân, lá, hoa,
quả, hạt. Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh đến vấn đề cần nghiên cứu:
1. Để có một cây đậu trưởng thành người ta đã làm gì?
2. Quá trình từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi cây trưởng thành, ra hoa, kết
quả được gọi là gì? Nhờ bộ phận nào trong cây?
c) Sản phẩm:
1. Người ta đã gieo hạt đậu xuống đất, tưới nước, bón phân,…
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Quá trình đó được gọi quá trình sinh trưởng phát triển sinh vật. Nhờ
mô phân sinh ở một số bộ phận của cây.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật là một cây đậu trưởng thành, có rễ,
thân, lá, hoa, quả, hạt.
1. Để có một cây đậu trưởng thành người ta đã làm gì?
2. Quá trình từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi cây trưởng
thành, ra hoa, kết quả được gọi gì? Nhờ bộ phận nào trong
cây?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ (hoặc nhân), trả lời các câu hỏi
(có thể trả lời được hoặc không).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm (hoặc cá nhân) báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Các nhóm (hoặc nhân) đánh giá lẫn nhau bằng nhận xét trực
tiếp hoặc bảng kiểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Nhận xét về mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm, kết
quả hoàn thành nhiệm vụ được giao.
→ Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời các
câu hỏi trên đầy đủ chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm
nay.
- Các câu
trả lời của
HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển,
- Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật, trình bày được các giai đoạn
sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK và thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
c) Sản phẩm:
- Nhóm 1 và 3:
1. Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Sinh trưởng sự tăng lên về kích thước khối lượng của thể do sự tăng
lên về số lượng kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái quan
và cơ thể.
2. Cây cam:
- Dấu hiệu sinh trưởng: Cây con lớn lên thành cây trưởng thành.
- Dấu hiệu phát triển: hạt nảy mầm thành cây con; cây trưởng thành ra hoa, tạo
quả.
Con ếch:
- Dấu hiệu sinh trưởng: Ấu trùng lớn lên thành con ếch trưởng thành.
- Dấu hiệu phát triển: Trứng đã thụ tinh phát triển thành ấu trùng, ấu trùng thay
đổi hình thái thành ếch trưởng thành
- Nhóm 2 và 4:
3. Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam và ếch.
Cây cam: Giai đoạn sinh trưởng (cây con cây trưởng thành), giai đoạn phát
triển (cây ra hoa, kết quả và tạo hạt)
Con ếch: Giai đoạn phát triển (trứng đã thụ tinh ấu trùng ếch con), giai
đoạn sinh trưởng (ếch con → ếch trưởng thành).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời. Sinh trưởng
giúp thể lớn lên đến giai đoạn phát sinh hình thái quan thể (phát
triển). Do đó, sinh trưởng gắn liền với phát triển, phát triển trên sở sinh
trưởng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chiếu hình 36.1 a, b. Chia lớp thành
bốn nhóm lớn:
- Nhóm 1 và 3 sẽ thực hiện nhiệm vụ 1:
Đọc thông tin và quan sát hình 36.1 thực hiện yêu
cầu:
1. Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển.
2. tả các dấu hiệu sự sinh trưởng cây cam
ếch. Những chuyển đổi nào diễn ra trong đời
sống của chúng thể hiện sự phát triển?
- Nhóm 2 và 4 sẽ thực hiện nhiệm vụ 2:
Quan sát hình 36.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
3. Trình bày các giai đoạn sinh trưởng phát
triển của cây cam và ếch.
4. Sinh trưởng phát triển mối quan hệ với
nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thực hiện yêu cầu trong, ghi nội dung
câu trả lời vào vào bảng nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm 1, 2 lên bảng trình bày,
nhóm 3, 4 trao đổi bảng nhóm để nhận xét lẫn
I. Sinh trưởng phát
triển ở sinh vật:
1. Sinh trưởng, phát triển
là gì?
- Sinh trưởng sự tăng lên
về kích thước khối lượng
của thể do sự tăng lên về
số lượng kích thước tế bào,
nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh
trưởng, phân hóa tế bào,
phát sinh hình thái quan
và cơ thể.
2. Các giai đoạn sinh
trưởng phát triển của
sinh vật
- Mỗi sinh vật từ khi sinh ra
cho đến khi trưởng thành
đều trải qua những giai
đoạn sinh trưởng phát
triển nhất định, hình thái
kích thước khác nhau,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự xác định mục tiêu học tập các nội dung về
sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa
để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ
học tập. Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt
động nhóm và trong tập thể lớp.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát
triển ở sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Chỉ ra
được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá mầm và trình bày được
chức năng của mô phân sinh. Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát
triển của sinh vật dựa vào hình vẽ vòng đời của sinh vật đó.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, nhận ra sự sinh trưởng và phát triển của các
sinh vật xung quanh, khám phá mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong cơ thể sinh vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận ra và giải thích được sự sinh


trưởng và phát triển của sinh vật trong tự nhiên. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các
thông tin thêm về sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học
tập mà giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công
khi tham gia hoạt động nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,...
- Mẫu vật: Một cây đậu (hoặc cây khác) có đầy đủ thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt,... 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Học sinh được kích thích trí tò mò về thiên nhiên, thông qua mẫu vật cụ thể,
nảy sinh mong muốn tìm hiểu về chúng. b) Nội dung:
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật là một cây đậu trưởng thành, có rễ, thân, lá, hoa,
quả, hạt. Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh đến vấn đề cần nghiên cứu:
1. Để có một cây đậu trưởng thành người ta đã làm gì?
2. Quá trình từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi cây trưởng thành, ra hoa, kết
quả được gọi là gì? Nhờ bộ phận nào trong cây?
c) Sản phẩm:
1. Người ta đã gieo hạt đậu xuống đất, tưới nước, bón phân,…


2. Quá trình đó được gọi là quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Nhờ
mô phân sinh ở một số bộ phận của cây.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật là một cây đậu trưởng thành, có rễ, trả lời của
thân, lá, hoa, quả, hạt. HS.
1. Để có một cây đậu trưởng thành người ta đã làm gì?
2. Quá trình từ khi gieo hạt xuống đất cho đến khi cây trưởng
thành, ra hoa, kết quả được gọi là gì? Nhờ bộ phận nào trong cây?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ (hoặc cá nhân), trả lời các câu hỏi
(có thể trả lời được hoặc không).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm (hoặc cá nhân) báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Các nhóm (hoặc cá nhân) đánh giá lẫn nhau bằng nhận xét trực tiếp hoặc bảng kiểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Nhận xét về mức độ tham gia của các thành viên trong nhóm, kết
quả hoàn thành nhiệm vụ được giao.
→ Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời các
câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển,
- Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật, trình bày được các giai đoạn
sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
c) Sản phẩm: - Nhóm 1 và 3:
1. Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng
lên về số lượng kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. 2. Cây cam:
- Dấu hiệu sinh trưởng: Cây con lớn lên thành cây trưởng thành.
- Dấu hiệu phát triển: hạt nảy mầm thành cây con; cây trưởng thành ra hoa, tạo quả. Con ếch:
- Dấu hiệu sinh trưởng: Ấu trùng lớn lên thành con ếch trưởng thành.
- Dấu hiệu phát triển: Trứng đã thụ tinh phát triển thành ấu trùng, ấu trùng thay
đổi hình thái thành ếch trưởng thành - Nhóm 2 và 4:
3. Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam và ếch.
Cây cam: Giai đoạn sinh trưởng (cây con → cây trưởng thành), giai đoạn phát
triển (cây ra hoa, kết quả và tạo hạt)
Con ếch: Giai đoạn phát triển (trứng đã thụ tinh → ấu trùng → ếch con), giai
đoạn sinh trưởng (ếch con → ếch trưởng thành).


zalo Nhắn tin Zalo