Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức Bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật

427 214 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(427 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 39: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; biết tự tìm kiến thức
thông qua tài liệu tham khảo, qua kênh hình, qua sách giáo khoa khi tìm hiểu về
sinh sản vô tính ở sinh vật.
- Giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp, biết sử dụng ngôn ngữ phù
hợp để trình bày một nội dung kiến thức, tự tin khi nói trước đám đông. Làm
việc theo nhóm, tập thể để giải quyết một nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ thông
tin.
- Giải quyết vấn đề: Nhận thức giải quyết được các tình huống trong học
tập, biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề cần giải quyết.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tnhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản, khái niệm
sinh sản tính. Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng thực vật.
Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Trình bày được vai trò
các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được dụ minh họa đối với các hình thức sinh sản
sinh dưỡng ở thực vật, sinh sản vô tính ở động vật.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Giải thích những hiện tượng thường
gặp trong tự nhiên và đời sống hàng ngày.
2. Về phẩm chất
- Có ý thức tự học, tìm tòi kiến thức mới.
- Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,...
- Các hình ảnh về sinh sản các hình thức sinh sản tính thực vật, động
vật.
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS xem video. Làm việc nhóm hoàn thành bảng KWL những
điều đã biết, muốn biết về sinh sản ở sinh vật.
- Xác định nhiệm vụ học tập của bài.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS trên bảng KWL (cột K và W).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho Hs xem video https://by.com.vn/i9hTTR
Đây tập đoàn san gồm hàng nghìn thể dính liền với
nhau, được tạo thành nhờ hình thức sinh sản vô tính.
- GV yêu cầu chia lớp thành 4 nhóm, chọn nhóm trưởng thư
nhóm (nhóm sẽ hoạt động xuyên suốt chủ đề).
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ yêu cầu các
nhóm thảo luận (5p) về các vấn đề các em đã biết và muốn biết về
sinh sản ở sinh vật? (Phiếu KWL ở phần hồ sơ học tập).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi trong phiếu
KWL.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
- Các câu
trả lời của
HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sinh sản là gì?
a. Mục tiêu:
- Thông qua các hoạt động, HS trình bày được khái niệm về sinh sản lấy
dụ, nêu được các hình thức sinh sản ở sinh vật.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận trong nhóm trình bày câu trả
lời theo nội dung phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c. Sản phẩm học tập:
- Nội dung phiếu học tập số 1.
Đáp án: (1) cá thể mới; (2) phát triển; (3), (5) vô tính; (4) hữu tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình 39.1 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu
học tập số 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên trong nhóm hợp tác cùng nhau
thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Lập KH làm việc.
+ Thảo thuận các quy tắc làm việc.
+ Tiến hành thảo luận, giải quyết nhiệm vụ.
- Hoàn thiện PHT để chuẩn bị báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm sau thời gian
thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS lắng nghe, phản hồi tích cực,
I. Sinh sản là gì?
- Khái niệm: Sinh sản
quá trình tạo ra những
thể mới đảm bảo sự phát
triển liên tục của loài.
Ví dụ:
+ Sinh sản cây đậu
tương.
+ Sinh sản ở cá chép.
- Có 2 hình thức sinh sản:
+ Sinh sản vô tính.
+ Sinh sản hữu tính.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đánh giá phần trình bày của các nhóm.
- GV mở rộng: Mục đích của quá trình sinh sản
duy trì nòi giống. Nếu không quá trình sinh
sản t sẽ không các thể con của đời sau,
như vậy nòi giống sẽ bị tuyệt diệt và sẽ dừng lại
giai đoạn đó.Vì vậy sinh sản là một trong những
quá trình quan trọng bậc nhất đặc trưng
quan trọng nhất của sự sống để tạo ra các thể
ở đời sau.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sinh sản vô tính
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào sinh sản tính thực vật, lấy được dụ minh
họa.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng thực vật. Lấy được dụ
minh hoạ
- Phân biệt được các hình thức sinh sản tính động vật. Lấy được dụ
minh hoạ
b. Nội dung:
Thực hiện hoạt động nhóm:
- HS theo dõi video về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
- HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để giải quyết các vấn đề:
+ Khái niệm sinh sản vô tính.
+ Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 39: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; biết tự tìm kiến thức
thông qua tài liệu tham khảo, qua kênh hình, qua sách giáo khoa khi tìm hiểu về
sinh sản vô tính ở sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Chủ động trong giao tiếp, biết sử dụng ngôn ngữ phù
hợp để trình bày một nội dung kiến thức, tự tin khi nói trước đám đông. Làm
việc theo nhóm, tập thể để giải quyết một nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ thông tin.
- Giải quyết vấn đề: Nhận thức và giải quyết được các tình huống trong học
tập, biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề cần giải quyết.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm sinh sản, khái niệm
sinh sản vô tính. Phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Trình bày được vai trò
các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn.


- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh họa đối với các hình thức sinh sản
sinh dưỡng ở thực vật, sinh sản vô tính ở động vật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích những hiện tượng thường
gặp trong tự nhiên và đời sống hàng ngày. 2. Về phẩm chất
- Có ý thức tự học, tìm tòi kiến thức mới.
- Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học.
- Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Máy tính, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point,...
- Các hình ảnh về sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, động vật. 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS xem video. Làm việc nhóm và hoàn thành bảng KWL những
điều đã biết, muốn biết về sinh sản ở sinh vật.
- Xác định nhiệm vụ học tập của bài.


c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS trên bảng KWL (cột K và W).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu
- GV cho Hs xem video https://by.com.vn/i9hTTR trả lời của
Đây là tập đoàn san hô gồm hàng nghìn cá thể dính liền với HS.
nhau, được tạo thành nhờ hình thức sinh sản vô tính.
- GV yêu cầu chia lớp thành 4 nhóm, chọn nhóm trưởng và thư kí
nhóm (nhóm sẽ hoạt động xuyên suốt chủ đề).
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ và yêu cầu các
nhóm thảo luận (5p) về các vấn đề các em đã biết và muốn biết về
sinh sản ở sinh vật? (Phiếu KWL ở phần hồ sơ học tập).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi trong phiếu KWL. - GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sinh sản là gì? a. Mục tiêu:
- Thông qua các hoạt động, HS trình bày được khái niệm về sinh sản và lấy ví
dụ, nêu được các hình thức sinh sản ở sinh vật.

b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận trong nhóm và trình bày câu trả
lời theo nội dung phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c. Sản phẩm học tập:
- Nội dung phiếu học tập số 1.
Đáp án: (1) cá thể mới; (2) phát triển; (3), (5) vô tính; (4) hữu tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Sinh sản là gì? - GV chiếu hình 39.1 SGK. - Khái niệm: Sinh sản là
- GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu quá trình tạo ra những cá học tập số 1.
thể mới đảm bảo sự phát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
triển liên tục của loài.
- Các thành viên trong nhóm hợp tác cùng nhau Ví dụ:
thực hiện nhiệm vụ học tập. + Sinh sản ở cây đậu + Lập KH làm việc. tương.
+ Thảo thuận các quy tắc làm việc. + Sinh sản ở cá chép.
+ Tiến hành thảo luận, giải quyết nhiệm vụ.
- Có 2 hình thức sinh sản:
- Hoàn thiện PHT để chuẩn bị báo cáo. + Sinh sản vô tính.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Sinh sản hữu tính. luận
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm sau thời gian thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS lắng nghe, phản hồi tích cực,


zalo Nhắn tin Zalo