Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

390 195 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(390 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 40: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa,
nhận xét, quan sát tranh ảnh để thực hiện các nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu sinh
sản hữu tính ở sinh vật.
- Giao tiếp hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh đảm bảo
trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm. Thảo luận nhóm để tả được quá
trình sinh sản hữu tính thực vật, động vật; nêu được vai trò ứng dụng của
sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, năng
nhận biết những ứng dụng của sinh sản hữu tính vào thực tiễn.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính sinh
vật. Phân biệt được sinh sản tính sinh sản hữu tính. tả được các bộ
phận của hoa lưỡng tính, phân biệt hoa đơn tính hoa ỡng tính. tả được
thụ phấn, thụ tinh lớn lên của quả. tả được khái quát quá trình sinh sản
hữu tính động vật. Nêu được vai trò ứng dụng của sinh sản hữu tính sinh
vật.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được dụ minh hoạ đối với các nh thức sinh sản
hữu tính sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng nh, động vật đẻ con, động vật đẻ
trứng).
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của
các hình thức sinh sản hữu tính trong thực tiễn.
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm
tìm hiểu về sinh sản hữu tính sinh vật. niềm tin khoa học, luôn cố gắng
vươn lên trong học tập.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- Trung thực báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Video nảy mầm của hạt.
- đồ cấu tạo của hoa, đồ quá trình sinh sản hữu tính thực vậthoa.
đồ sinh sản hữu tính ở một số loài động vật.
- Hình ảnh hoa của một số loài thực vật.
- Hình ảnh ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật.
2. Học sinh:
- Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS xem video và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS xem video về sự sự nảy mầm của hạt và yêu
cầu HS dựa vào video cho biết:
1. Cây con phải được sinh ra từ rễ, thân của cây mẹ
không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh xem video suy nghĩ tìm trả lời câu hỏi. GV
có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi 1 HS bất trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung,
nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV dẫn dắt vào bài: Đây dụ về sinh sản hữu tính,
vậy sinh sản hữu tính quá trình này diễn ra như
- Câu trả lời của
HS.
* Gợi ý:
- Cây con không
được sinh ra từ
rễ, thân hay lá
của cây mẹ
lại được mọc lên
từ một bộ phận
đặc biệt là hạt.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm sinh sản hữu tính sinh vật, phân biệt được sinh sản
hữu tính và sinh sản vô tính
b. Nội dung:
- HS vận dụng kiến thức đã học, đọc thông tin sách giáo khoa mục I, quan sát
hình ảnh, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giới thiệu tranh ảnh minh họa sinh sản
hữu tính ở thực vật, động vật.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là sinh sản hữu tính?
2. Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh
sản hữu tính mà em biết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK tìm
I. Khái niệm sinh sản hữu
tính
- Sinh sản hữu tính hình
thức sinh sản sự hợp nhất
giữa giao tử đực giao tử
cái tạo nên hợp tử, hợp tử
phát triển thành cơ thể mới.
- Ví dụ:
+ thực vật, sinh sản hữu
tính gặp các loài như lúa,
ngô, cam, …
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi 1 HS bất tr lời câu hỏi. HS khác
bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
- GV kết luận nội dung khái niệm sinh sản hữu
tính.
+ động vật, sinh sản hữu
tính gặp các loài như trâu,
bò, lợn, gà, cá chép, …
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa
a. Mục tiêu:
- tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính, phân biệt hoa đơn tính hoa
lưỡng tính.
b. Nội dung:
- GV tổ chức tchơi “Tiếp sức” – Xác định các cơ quan sinh sản thực vật
hoa (Hoa lưỡng tính).
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi để tìm hiểu
về cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa.
c. Sản phẩm:
- Sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính.
- Câu trả lời của HS.
1. Hoa lưỡng tính gồm các bộ phận chính: Bầu nhụy, cánh hoa (tràng hoa), nhị
và nhụy.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
5

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 40: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa,
nhận xét, quan sát tranh ảnh để thực hiện các nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu sinh
sản hữu tính ở sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo
trật tự. Xác định nội dung hợp tác nhóm. Thảo luận nhóm để mô tả được quá
trình sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật; nêu được vai trò và ứng dụng của
sinh sản hữu tính ở sinh vật.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng
nhận biết những ứng dụng của sinh sản hữu tính vào thực tiễn.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh
vật. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Mô tả được các bộ
phận của hoa lưỡng tính, phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Mô tả được
thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả. Mô tả được khái quát quá trình sinh sản
hữu tính ở động vật. Nêu được vai trò và ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật. 1


- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh hoạ đối với các hình thức sinh sản
hữu tính ở sinh vật (hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, động vật đẻ con, động vật đẻ trứng).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được một số ứng dụng của
các hình thức sinh sản hữu tính trong thực tiễn. 2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở sinh vật. Có niềm tin khoa học, luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trung thực báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu.
- Video nảy mầm của hạt.
- Sơ đồ cấu tạo của hoa, sơ đồ quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa. Sơ
đồ sinh sản hữu tính ở một số loài động vật.
- Hình ảnh hoa của một số loài thực vật.
- Hình ảnh ứng dụng của sinh sản hữu tính ở sinh vật. 2. Học sinh: - Học bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) 2

a. Mục tiêu:
- HS xác định được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS xem video và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Câu trả lời của HS.
- GV cho HS xem video về sự sự nảy mầm của hạt và yêu
cầu HS dựa vào video cho biết: * Gợi ý:
1. Cây con có phải được sinh ra từ rễ, thân lá của cây mẹ - Cây con không không? được sinh ra từ rễ, thân hay lá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: của cây mẹ mà
- Học sinh xem video và suy nghĩ tìm trả lời câu hỏi. GV lại được mọc lên
có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn. từ một bộ phận
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
đặc biệt là hạt.
- GV gọi 1 HS bất kì trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV dẫn dắt vào bài: Đây là ví dụ về sinh sản hữu tính,
vậy sinh sản hữu tính là gì và quá trình này diễn ra như 3

thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật, phân biệt được sinh sản
hữu tính và sinh sản vô tính b. Nội dung:
- HS vận dụng kiến thức đã học, đọc thông tin sách giáo khoa mục I, quan sát
hình ảnh, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
- GV giới thiệu tranh ảnh minh họa sinh sản
hữu tính ở thực vật, động vật.
- Sinh sản hữu tính là hình
thức sinh sản có sự hợp nhất
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin
giữa giao tử đực và giao tử SGK, trả lời câu hỏi:
cái tạo nên hợp tử, hợp tử
1. Thế nào là sinh sản hữu tính?
phát triển thành cơ thể mới.
2. Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh - Ví dụ:
sản hữu tính mà em biết.
+ Ở thực vật, sinh sản hữu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
tính gặp ở các loài như lúa,
- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK tìm ngô, cam, … 4


zalo Nhắn tin Zalo