Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

234 117 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(234 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 42: CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự hc:m kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tích cực thực hiện
các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu về cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế
bào, cơ thể, môi trường và các hoạt động sống của cơ thể sinh vật; sử dụng ngôn
ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, năng để
chứng minh cơ thể là một thể thống nhất.
1.2 Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ
thể sinh vật môi trường (tế bào thể - môi trường) đồ quan hệ giữa
các hoạt động sống (trao đổi chất chuyển hóa năng lượng sinh trưởng, phát
triển – cảm ứng – sinh sản) chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được các dụ hoạt động hằng ngày của thể để
thấy rõ cơ thể là một thể thống nhất.
1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng kiến thức bài học để giải
thích mối quan hệ giữa các hoạt động sống ở cơ thể người.
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm
chứng minh được cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống.
- Trung thực, cẩn thận trong ghi chép kết quả thảo luận của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SGV, SBT.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể.
2. Học sinh:
- Học bài cũ.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập các hoạt động sống trong
thể mối quan hệ như thế nào để đảm bảo cho thể thống nhất phát
triển toàn vẹn.
b) Nội dung:
2
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS hoạt động cá nhân xem video về cuộc thi chạy của các vận động viên, quan
sát hoạt động của người đang chạy cần sự phối hợp hoạt động của những
quan nào, quá trình nào trong cơ thể?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời theo hiểu biết và quan sát của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS xem video chú ý quan sát hoạt động của
người đang chạy cần sự phối hợp hoạt động của những
cơ quan nào, quá trình nào trong cơ thể?
- GV chiếu video của các vận động viên thi chạy 100m.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhân xem video chú ý quan sát theo yêu
cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Các quan và các quá trình sống đó có mối quan hệ với
nhau như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ chính
xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
- Các câu trả lời
của HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường
3
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- Kể được các hoạt động sống của tế bào tả được mối quan hệ giữa tế
bào, cơ thể và môi trường.
- Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào cơ thể sinh vật và môi trường (tế bào
– cơ thể - môi trường) chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân nghiên cứu thông tin quan sát H42.1 SGK/T173
trả lời các câu hỏi sau:
1. Môi trường cung cấp những gì cho tế bào?
2. Tế bào nhận các chất từ môi trường để thực hiện những quá trình nào?
3. Hoạt động của tế bào dẫn đến những hoạt động nào của cơ thể?
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
4. Cho biết tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì
điều gì sẽ xảy ra?
5. Quan sát H42.1 mô tả mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường?
c) Sản phẩm:
1. Môi trường cung cấp chất dinh dưỡng, oxi, nước và chất khoáng cho tế bào.
2. Tế bào nhận các chất từ môi trường để thực hiện quá trình trao đổi chất, lớn
lên, phân chia, cảm ứng.
3. Hoạt động của tế bào dẫn đến những hoạt động nào của thể: thể lớn
lên sinh sản, năng lượng cho thể hoạt động, thể phản ứng với các kích
thích.
4. Tế bào các hoạt động trao đổi chất, cảm ứng, sinh sản. Tế bào lấy các
chất cần thiết từ môi trường như chất dinh dưỡng, nước, khí oxi để thực hiện
4
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
quá trình trao đổi chất chuyển hóa năng lượng, nhờ đó tế bào lớn lên, phân
chia và cảm ứng. Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể, tế bào sẽ không nhận được các
chất cần thiết cho quá trình trao đổi chất của tế bào, dẫn đến tế bào chết,
quan do các tế bào cấu trúc nên sẽ ngừng hoạt động.
5. Tế bào và cơ thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường. Cơ thể
lấy các chất dinh dưỡng, nước và chất khí từ môi trường để cung cấp cho tế bào
thực hiện quá trình trao đổi chất, nhờ đó tế bào lớn lên, phân chia cảm ứng.
Các hoạt động sống của tế bào là cơ sở để cơ thể thực hiện được các hoạt động
sống (lớn lên, sinh sản phản ứng với các kích thích từ môi trường). Các hoạt
động sống cấp độ tế bào sở cho các hoạt động sống cấp độ thể.
Ngược lại, các hoạt động sống cấp độ thể lại điều khiển các hoạt động
sống ở cấp độ tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS hoạt động
nhân nghiên cứu thông tin quan sát H42.1
SGK/T173 trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 4, 5.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- nhân nghiên cứu thông tin, QS hình 42.1 để
trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Sau đó trao đổi nhóm để trả
lời câu hỏi 4, 5.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
I. Mối quan hệ giữa tế
bào, cơ thể sinh vật và môi
trường
- Mọi thể sống đều được
cấu tạo từ tế bào. thể lấy
các chất dinh dưỡng, nước,
chất khoáng oxi từ môi
trường cung cấp cho tế bào
thực hiện quá trình trao đổi
chất để lớn lên, sinh sản
cảm ứng, từ đó giúp thể
thực hiện được các hoạt
5
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 42: CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tích cực thực hiện
các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu về cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế
bào, cơ thể, môi trường và các hoạt động sống của cơ thể sinh vật; sử dụng ngôn
ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để
chứng minh cơ thể là một thể thống nhất.
1.2 Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào với cơ
thể sinh vật và môi trường (tế bào – cơ thể - môi trường) và sơ đồ quan hệ giữa
các hoạt động sống (trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng – sinh trưởng, phát
triển – cảm ứng – sinh sản) chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được các ví dụ hoạt động hằng ngày của cơ thể để
thấy rõ cơ thể là một thể thống nhất. 1


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức bài học để giải
thích mối quan hệ giữa các hoạt động sống ở cơ thể người. 2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
chứng minh được cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống.
- Trung thực, cẩn thận trong ghi chép kết quả thảo luận của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - SGK, SGV, SBT.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể. 2. Học sinh: - Học bài cũ.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là các hoạt động sống trong
cơ thể có mối quan hệ như thế nào để đảm bảo cho cơ thể thống nhất và phát triển toàn vẹn. b) Nội dung: 2


- HS hoạt động cá nhân xem video về cuộc thi chạy của các vận động viên, quan
sát hoạt động của người đang chạy cần có sự phối hợp hoạt động của những cơ
quan nào, quá trình nào trong cơ thể? c) Sản phẩm:
- Câu trả lời theo hiểu biết và quan sát của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS xem video chú ý quan sát hoạt động của
người đang chạy cần có sự phối hợp hoạt động của những
cơ quan nào, quá trình nào trong cơ thể?
- GV chiếu video của các vận động viên thi chạy 100m.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân xem video chú ý quan sát theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Các cơ quan và các quá trình sống đó có mối quan hệ với
nhau như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính
xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường 3

a) Mục tiêu:
- Kể được các hoạt động sống của tế bào và mô tả được mối quan hệ giữa tế
bào, cơ thể và môi trường.
- Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa tế bào cơ thể sinh vật và môi trường (tế bào
– cơ thể - môi trường) chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân nghiên cứu thông tin và quan sát H42.1 SGK/T173
trả lời các câu hỏi sau:
1. Môi trường cung cấp những gì cho tế bào?
2. Tế bào nhận các chất từ môi trường để thực hiện những quá trình nào?
3. Hoạt động của tế bào dẫn đến những hoạt động nào của cơ thể?
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
4. Cho biết tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì
điều gì sẽ xảy ra?
5. Quan sát H42.1 mô tả mối quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường?
c) Sản phẩm:
1. Môi trường cung cấp chất dinh dưỡng, oxi, nước và chất khoáng cho tế bào.
2. Tế bào nhận các chất từ môi trường để thực hiện quá trình trao đổi chất, lớn
lên, phân chia, cảm ứng.
3. Hoạt động của tế bào dẫn đến những hoạt động nào của cơ thể: cơ thể lớn
lên và sinh sản, năng lượng cho cơ thể hoạt động, cơ thể phản ứng với các kích thích.
4. Tế bào có các hoạt động trao đổi chất, cảm ứng, sinh sản. Tế bào lấy các
chất cần thiết từ môi trường như chất dinh dưỡng, nước, khí oxi để thực hiện 4


zalo Nhắn tin Zalo