Giáo án Số gần đúng. Sai số Toán 10 Cánh diều

595 298 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(595 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT
BÀI 1: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
Năng lực riêng:
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng máy tính cầm tay
để tính toán, quy tròn số.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Đánh giá sai số của phép đo đạc; tìm
số quy tròn, số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Năng lực hình hoá toán học: Thông qua thao tác tìm độ chính xác liên
quan đến khối lượng, kích thước của một số đối tượng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trách nhiệm: ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi nên cho HS nhu cầu tìm hiểu những con số rất lớn chỉ khối
lượng, kích thước của một số đối tượng; sẵn sàng với việc tiếp thu nội dung mới.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về bài mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trái Đất với tên gọi “Hành tinh xanh” ngôi nhà chung của nhân loại. Trong Hệ
Mặt Trời, Trái Đất hành tinh thứ ba tính t Mặt Trời, đồng thời cũng hành
tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá xét về bán kính, khối lượng mật độ vật
chất.
Trái Đất có diện tích toàn bộ bề mặt là 510 072 triệu km
2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Con số 510 072 (triệu km
2
) là số chính xác hay số gần đúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế khi đo đạc tính toán, đôi khi ta không sử
dụng được các số chính xác phải sử dụng những số gần đúng với độ chính xác
nào đó. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này. Chúng ta cùng
vào Chương VI – Bài 1: Số gần đúng. Sai số"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng
a) Mục tiêu: HS ghi nhớ về sự tồn tại, sự cần thiết phải dùng số gần đúng trong
đo đạc và tính toán.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số gần đúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS thực hiện HĐ1.
- GV tổ chức HS: Hãy đo chiều dài
của bàn học em đang sử dụng. GV
yêu cầu nhiều HS đo với các dụng cụ
khác nhau và ghi lại kết quả chính xác
đến cm, đến mm.
GV dẫn đến kết luận không thể ghi
lại chính xác kết quả của phép đo
chỉ thể ghi lại đến một mức độ
chính xác nhất định nào đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
HĐ1:
Bác Mai không thể thanh toán bằng
tiền mặt cho người thu tiền điện số
tiền chính xác 763 951 đồng bởi
chỉ mệnh giá tiền lẻ đến mức
“nghìn đồng”
Kết luận:
Trong đo đạc tính toán, ta thường
chỉ nhận được số gần đúng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tâm.
Hoạt động 2: Sai số của số gần đúng
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với việc đánh giá, ước lượng sai số của số gần đúng thông qua một
tình huống cụ thể.
- HS ghi nhớ khái niệm sai số tuyệt đối của số gần đúng và vẽ hình minh hoạ.
- HS ghi nhớ thêm về chú ý của sai số tuyệt đối tỏng việc phản ánh độ chính xác
của kết quả đo.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ2, 3, 4, 5, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2 (SGK – tr 22, 23).
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các HĐ2, 3, 4, 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a. Sai số tuyệt đối
- HS thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
GV hướng dẫn:
Tính diện tích bồn hoa theo
π
.
thể lấy kết quả gần đúng qua nhiều
tiêu chí khác nhau do
π
số tỉ
nên không thể viết kết quả dưới
dạng số thập phân hữu hạn.
II. Sai số của số gần đúng
1. Sai số tuyệt đối
HĐ2:
a. Công thức tính diện tích S của bồn
hoa là:
S=π . R
2
=π . 0,8
2
(m
2
)
b. Giá trị
|
S1,984
|
biểu diễn độ lệch
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT
BÀI 1: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
 Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
 Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
 Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
 Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. Năng lực riêng:
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng máy tính cầm tay
để tính toán, quy tròn số.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Đánh giá sai số của phép đo đạc; tìm
số quy tròn, số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Năng lực mô hình hoá toán học: Thông qua thao tác tìm độ chính xác liên
quan đến khối lượng, kích thước của một số đối tượng trong thực tiễn. 3. Phẩm chất


Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi nên cho HS nhu cầu tìm hiểu những con số rất lớn chỉ khối
lượng, kích thước của một số đối tượng; sẵn sàng với việc tiếp thu nội dung mới.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về bài mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trái Đất với tên gọi “Hành tinh xanh” là ngôi nhà chung của nhân loại. Trong Hệ
Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành
tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Trái Đất có diện tích toàn bộ bề mặt là 510 072 triệu km2.


Con số 510 072 (triệu km2) là số chính xác hay số gần đúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế khi đo đạc và tính toán, đôi khi ta không sử
dụng được các số chính xác mà phải sử dụng những số gần đúng với độ chính xác
nào đó. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này. Chúng ta cùng
vào Chương VI – Bài 1: Số gần đúng. Sai số"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng
a) Mục tiêu: HS ghi nhớ về sự tồn tại, sự cần thiết phải dùng số gần đúng trong đo đạc và tính toán.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Số gần đúng


- HS thực hiện HĐ1. HĐ1:
Bác Mai không thể thanh toán bằng
tiền mặt cho người thu tiền điện số
- GV tổ chức HS: Hãy đo chiều dài tiền chính xác là 763 951 đồng bởi vì
của bàn học em đang sử dụng. GV chỉ có mệnh giá tiền lẻ đến mức
yêu cầu nhiều HS đo với các dụng cụ “nghìn đồng”
khác nhau và ghi lại kết quả chính xác đến cm, đến mm.
GV dẫn đến kết luận là không thể ghi
lại chính xác kết quả của phép đo mà
chỉ có thể ghi lại đến một mức độ
chính xác nhất định nào đó. Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Trong đo đạc và tính toán, ta thường
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp chỉ nhận được số gần đúng.
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng


zalo Nhắn tin Zalo