Giáo án Số gần đúng và sai số Toán 10 Chân trời sáng tạo

348 174 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(348 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: THỐNG KÊ
BÀI 1: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
- Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
- Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
- Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để
tính toán với số gần đúng; sử dụng thước, cân để đo đạc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Đánh giá sai số của phép đo đạc; tìm số quy
tròn, số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Đưa việc đo đạc, tính toán trong thực tế về việc
tính toán với số gần đúng để xác định được sai số của phép đo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Khơi gợi động cơ, dẫn dắt HS đến nhu cầu sử dụng số gần đúng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu nhận biết được số gần
đúng xuất hiện trong các tình huống thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giới thiệu về số
π
: Số
π
đóng vai trò quan trọng trong thực tế cuộc sống cũng
như trong khoa học kĩ thuật. Nó là một số vô tỉ nên không thể viết chính xác giá trị
của nó bằng số thập phân. Trong các tính toán liên quan đến
π
, tùy vào độ chính
xác đặt ra mà người ta sử dụng số quy tròn của
π
, đến hai hay nhiều chữ số hơn ở
hàng thập phân. Các số quy tròn này là các số gần đúng của
π
.
- GV đặt câu hỏi. Theo em trong thực tế cũng như trong khoa học kĩ thuật còn có
trường hợp nào người ta cũng sử dụng đến các số gần đúng không? Lấy ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: " Trong bài này chúng ta sẽ học cách tính sai số tuyệt
đối, sai số tương đối và xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho
trước” Chương IV. Thống kê - Bài 1. Số gần đúng và sai số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng
a) Mục tiêu: HS nhận biết được không thể ghi lại chính xác kết quả đo chiều dài
của cái bàn nói riêng và nhiều kết quả phép đo khác nói chung.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động
Khám phá 1, Thực hành 1 SGK trang 106.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về số gần đúng, nêu được ví
dụ về những phéo đo, số liệu có thể đo chính xác và không thể đo chính xác, giải
thích nguyên nhân.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS thực hiện
HĐKP1:
Hãy đo chiều dài của
bàn học bạn đang sử dụng.
+
GV yêu cầu nhiều HS đo với
các dụng dụ khác nhau
+ HS ghi lại kết quả chính xác
đến cm, mm
+ HS so sánh kết quả đo được
với nhau.
- Từ kết quả HĐKP1, GV dẫn
dắt HS đi đến kết luận: không
thể ghi lại chính xác kết quả đo
mà chỉ có thể ghi lại đến một
mức độ chính xác nhất định nào
đó.
-
GV dẫn dắt: Trong thực tế cuộc
sống cũng như trong khoa học kĩ
thuật, cũng có nhiều đại lượng
mà ta không thể xác định được
giá trị chính xác.
1. Số gần đúng
HĐKP1:
HS tự thực hiện đo chiều dài
bàn học của mình.
Thực hành 1.
- Các số đúng là: 47 dự án, 46
lượt dự án
- Các số gần đúng là: 1,3 tỉ
USD; 81,8%; 70,3%; 0,5 tỉ USD
và 41,4%.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ
về những phép đo hay số liệu có
thể đo được chính xác và không
thể đo được chính xác rồi giải
thích nguyên nhân.
- HS khái quát khái niệm số gần
đúng
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm, suy nghĩ hoàn thành phần
Thực hành 1 để nhận biết được
số đúng và số gần đúng trong
thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- HS suy nghĩ để trả lời các vấn
đề được đưa ra.
- HS suy nghĩ, đọc SGk.
- GV hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận:
- Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV để
xây dựng bài.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: THỐNG KÊ
BÀI 1: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
- Xác định được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
- Xác định được sai số tương đối của số gần đúng.
- Xác định được số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với các số gần đúng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để
tính toán với số gần đúng; sử dụng thước, cân để đo đạc.


- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Đánh giá sai số của phép đo đạc; tìm số quy
tròn, số gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Đưa việc đo đạc, tính toán trong thực tế về việc
tính toán với số gần đúng để xác định được sai số của phép đo. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Khơi gợi động cơ, dẫn dắt HS đến nhu cầu sử dụng số gần đúng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu nhận biết được số gần
đúng xuất hiện trong các tình huống thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:


- GV giới thiệu về số π: Số π đóng vai trò quan trọng trong thực tế cuộc sống cũng
như trong khoa học kĩ thuật. Nó là một số vô tỉ nên không thể viết chính xác giá trị
của nó bằng số thập phân. Trong các tính toán liên quan đến π, tùy vào độ chính
xác đặt ra mà người ta sử dụng số quy tròn của π, đến hai hay nhiều chữ số hơn ở
hàng thập phân. Các số quy tròn này là các số gần đúng của π.
- GV đặt câu hỏi. Theo em trong thực tế cũng như trong khoa học kĩ thuật còn có
trường hợp nào người ta cũng sử dụng đến các số gần đúng không? Lấy ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: " Trong bài này chúng ta sẽ học cách tính sai số tuyệt
đối, sai số tương đối và xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho
trước” Chương IV. Thống kê - Bài 1. Số gần đúng và sai số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng
a) Mục tiêu: HS nhận biết được không thể ghi lại chính xác kết quả đo chiều dài
của cái bàn nói riêng và nhiều kết quả phép đo khác nói chung.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động
Khám phá 1, Thực hành 1 SGK trang 106.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về số gần đúng, nêu được ví
dụ về những phéo đo, số liệu có thể đo chính xác và không thể đo chính xác, giải thích nguyên nhân.


d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao 1. Số gần đúng nhiệm vụ: HĐKP1:
- GV tổ chức cho HS thực hiện
HS tự thực hiện đo chiều dài
HĐKP1: Hãy đo chiều dài của bàn học của mình.
bàn học bạn đang sử dụng.
+ GV yêu cầu nhiều HS đo với Thực hành 1. các dụng dụ khác nhau
- Các số đúng là: 47 dự án, 46 lượt dự án
+ HS ghi lại kết quả chính xác
- Các số gần đúng là: 1,3 tỉ đến cm, mm
USD; 81,8%; 70,3%; 0,5 tỉ USD
+ HS so sánh kết quả đo được và 41,4%. với nhau.
- Từ kết quả HĐKP1, GV dẫn
dắt HS đi đến kết luận: không
thể ghi lại chính xác kết quả đo
mà chỉ có thể ghi lại đến một
mức độ chính xác nhất định nào đó.
- GV dẫn dắt: Trong thực tế cuộc
sống cũng như trong khoa học kĩ
thuật, cũng có nhiều đại lượng
mà ta không thể xác định được giá trị chính xác.


zalo Nhắn tin Zalo