Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 2: TẬP HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết và thể hiện được các khái niệm tập hợp, phần tử, quan hệ liên
thuộc, tập rỗng; sử dụng kí hiệu ∈ ,∉ ,∅; viết được tập hợp dưới dạng liệt kê
các phần tử và dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
Nhận biết và thể hiện được quan hệ bao hàm giữa các tập hợp, khái niệm tập
con, hai tập hợp bằng nhau, sử dụng đúng các kí hiệu ⊂,⊄,⊃,=¿, ∈,∉,∅
,...), ... để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin một cách rõ
ràng, súc tích và chính xác.
Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp, quan hệ bao hàm giữa các tập hợp. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (tập hợp,
phần tử, tập rỗng, thuộc, tập con, nằm trong, hợp, giao, ...), các sơ đồ, biểu
đồ (biểu đồ Ven), kí hiệu (∈,∉ ,∅ ,⊂,…),… để biểu đạt, tiếp nhận (viết và
nói) các ý tưởng, thông tin (trong học tập cũng như trong đời thường) một
cách rõ ràng, súc tích và chính xác. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Thông qua tình huống thực tế gần gũi liên quan đến phân loại các đối tượng thành
các nhóm, nhóm con, khơi gợi ý tưởng hình thành khái niệm tập hợp và tập hợp con.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của hoạt động, trình bày được phương án của mình.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tập hợp,
phần tử thuộc tập hợp, tập con.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- GV nhắc lại: Ở lớp 6, chúng ta đã dùng từ tập hợp để gọi một nhóm đối tượng
hoàn toàn xác định nào đó, mỗi đối tượng của nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.
+ Hãy chỉ ra các tập hợp và phần tử của tập hợp sách mà em vừa phân chia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Phần tử của tập hợp sách em vừa nêu có thể cũng là phần tử
của một tập hợp khác, khi đó có mối quan hệ gì giữa các tập hợp này. Hay các
nhóm sách trước phân chia và nhóm sách sau phân chia có mối quan hệ như thế nào
trong tập hợp, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu để hiểu rõ hơn".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp a) Mục tiêu:
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm tập hợp, phần tử, sử dụng các kí hiệu ∈,∉, kí hiệu số phần tử.
- Phát biểu được thế nào là tập rỗng.
- Viết tập hợp dưới các dạng khác nhau. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3, thực
hiên hoạt động Thực hành 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, lấy các ví dụ về tập hợp, xác
định phần tử thuộc hay không thuộc, viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
1. Nhắc lại về tập hợp nhiệm vụ:
- GV nhắc lại về tập hợp:
người ta dùng từ tập hợp để
chỉ một nhóm đối tượng nào
đó hoàn toàn xác định, mỗi
đối tượng trong nhóm gọi là
Ví dụ 1 (SGK – tr 16)
Giáo án Tập hợp Toán 10 Chân trời sáng tạo
566
283 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(566 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TẬP HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết và thể hiện được các khái niệm tập hợp, phần tử, quan hệ liên
thuộc, tập rỗng; sử dụng kí hiệu
∈ ,∉ , ∅
; viết được tập hợp dưới dạng liệt kê
các phần tử và dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
Nhận biết và thể hiện được quan hệ bao hàm giữa các tập hợp, khái niệm tập
con, hai tập hợp bằng nhau, sử dụng đúng các kí hiệu
⊂ ,⊄ , ⊃,=¿
,
∈ ,∉ , ∅
,...), ... để biểu đạt, tiếp nhận (viết và nói) các ý tưởng, thông tin một cách rõ
ràng, súc tích và chính xác.
Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp, quan hệ bao hàm giữa các
tập hợp.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (tập hợp,
phần tử, tập rỗng, thuộc, tập con, nằm trong, hợp, giao, ...), các sơ đồ, biểu
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đồ (biểu đồ Ven), kí hiệu
(∈ ,∉ , ∅ ,⊂ , …),…
để biểu đạt, tiếp nhận (viết và
nói) các ý tưởng, thông tin (trong học tập cũng như trong đời thường) một
cách rõ ràng, súc tích và chính xác.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Thông qua tình huống thực tế gần gũi liên quan đến phân loại các đối tượng thành
các nhóm, nhóm con, khơi gợi ý tưởng hình thành khái niệm tập hợp và tập hợp
con.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của hoạt động, trình bày được phương án của
mình.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tập hợp,
phần tử thuộc tập hợp, tập con.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
- GV nhắc lại: Ở lớp 6, chúng ta đã dùng từ tập hợp để gọi một nhóm đối tượng
hoàn toàn xác định nào đó, mỗi đối tượng của nhóm gọi là một phần tử của tập hợp
đó.
+ Hãy chỉ ra các tập hợp và phần tử của tập hợp sách mà em vừa phân chia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Phần tử của tập hợp sách em vừa nêu có thể cũng là phần tử
của một tập hợp khác, khi đó có mối quan hệ gì giữa các tập hợp này. Hay các
nhóm sách trước phân chia và nhóm sách sau phân chia có mối quan hệ như thế nào
trong tập hợp, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu để hiểu rõ hơn".
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm tập hợp, phần tử, sử dụng các kí hiệu
∈ ,∉
,
kí hiệu số phần tử.
- Phát biểu được thế nào là tập rỗng.
- Viết tập hợp dưới các dạng khác nhau.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3, thực
hiên hoạt động Thực hành 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, lấy các ví dụ về tập hợp, xác
định phần tử thuộc hay không thuộc, viết tập hợp dưới dạng liệt kê hoặc chỉ ra tính
chất đặc trưng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
- GV nhắc lại về tập hợp:
người ta dùng từ tập hợp để
chỉ một nhóm đối tượng nào
đó hoàn toàn xác định, mỗi
đối tượng trong nhóm gọi là
1. Nhắc lại về tập hợp
Ví dụ 1 (SGK – tr 16)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
một phần tử của tập hợp đó.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ
1, yêu cầu HS nhắc lại về kí
hiệu tập hợp, kí hiệu phần tử
thuộc tập hợp.
- GV giới thiệu về tập rỗng và
chú ý cho HS sự khác nhau:
+ Tập hợp
{
∅
}
không phải là
tập rỗng mà là tập hợp có
chứa 1 phần tử rỗng
- HS đọc hiểu Ví dụ 2.
- GV hỏi HS:
+ Nhắc lại về kí hiệu và tính
chất đặc trưng của tập hợp
số tự nhiên, số nguyên, số
hữu tỉ, số thực.
- HS làm Thực hành 1.
Chú ý:
Đôi khi, để ngắn gọn người ta
dùng từ "tập" thay cho "tập hợp".
a ∈S
: phần tử a thuộc tập hợp S.
a ∉S
: phần tử a không thuộc tập
hợp S.
Tập rỗng:
Mỗi tập hợp có thể không chứa
phần tử nào, tập hợp như vậy gọi
là tập rỗng, kí hiệu là
∅
.
Chú ý:
∅ ≠
{
∅
}
Ví dụ 2 (SGK – tr16)
Các tập hợp số:
N
là tập hợp các số tự nhiên;
Z
là tập hợp các số nguyên;
Q
là tập hợp các số hữu tỉ;
R
là tập hợp các số thực.
Thực hành 1:
a) Tập hợp A là các số tự nhiên
nhỏ hơn 5.
Ta có:
1∈ A , 4∈ A
.
+) B là tập hợp các nghiệm thực
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85