Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 112 Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo

94 47 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(94 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
TIẾT…… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 112 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Thể hiện qua hoạt động làm việc
cặp đôi và nhóm trong hoạt động Hình thành kiến thức và Luyện tập.…
2. Năng lực đặc thù
- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ thân mật và vận dụng
được vào quá trình giao tiếp. 3. Về phẩm chất
Có ý thức chăm chỉ và tự giác trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: Kích hoạt được hiểu biết kiến thức nền liên quan đến nội
dung bài học. Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cá nhân HS thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Xem một đoạn clip về đối thoại giữa hai/ các nhân vật trong một bộ
phim, nhận xét về ngôn ngữ đối thoại giữa hai/ các nhân vật trong clip.
2. Đọc lướt phần Tri thức Ngữ văn, trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ học tập mà
các em cần thực hiện trong bài học này là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo - Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
GV ghi nhận ý kiến của HS, sau đó, giới thiệu nội dung bài học và nhiệm vụ HT.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ - GV giao nhiệm vụ: thân mật
HS đọc đoạn đối thoại giữa hai HS Ngôn ngữ thân mật là loại ngôn
trong giờ ra chơi và trả lời câu hỏi: ngữ gần gũi, tự nhiên, thoải mái
Nam: Bài này khó quá ha mày? được dùng trong hoàn cảnh giao
Thiệt tình tao hổng hiểu gì hết trơn. tiếp không theo nghi thức; thể hiện
Hoàng: Ờ, khó ghê. Bình thường thái độ, tình cảm thân mật với
tao đã dở Toán, gặp mấy bài khó người thân, bạn bè,… Loại ngôn
như bài này, bó tay luôn.
ngữ này có thể xuất hiện ở cả dạng
– Xác định hoàn cảnh giao tiếp nói (ví dụ: các cuộc đối thoại trong
trong đoạn đối thoại trên.
sinh hoạt hằng ngày) và dang viết
– Thái độ, tình cảm của Nam và (thư; tin nhắn gửi cho người thân,
Hoàng trong đoạn đối thoại trên bạn bè; nhật kí;…). Ngôn ngữ thân như thế nào?
mật có các đặc điểm sau:
– Phân tích từ ngữ, cấu trúc câu,... - Thường sử dụng khẩu ngữ, tiếng
Nam và Hoàng sử dụng trong đoạn lóng, từ ngữ địa phương, trợ từ, đối thoại trên. thán từ,…
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Thường sử dụng câu có cấu trúc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
đơn giản, câu rút gọn, câu chứa các
- HS thực hiện nhiệm vụ.
thành phần tình thái (hình như, có
Bước 3: Báo cáo kết quả
lẽ,…), thành phần cảm thán (á, ôi,
- GV mời một số HS trình bày kết chao ôi,…), thành phần gọi đáp
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng (Lan ơi, thưa cô, vâng, dạ,…). nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét câu trả lời của HS,
trên cơ sở đó, hướng dẫn HS khái
quát về các đặc điểm cơ bản của
ngôn ngữ thân mật dựa vào mục
Đặc điểm cơ bản của ngôn
ngữ thân mật (SGK, tr. 100).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ thân mật
và vận dụng được vào quá trình giao tiếp.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài tập 1, 2, 3, 4
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhóm 2 HS thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK, tr. 112 – 113) theo những gợi ý sau:
(1) Bài tập 1: Đọc lại mục Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng
(SGK, tr. 10) (2) Bài tập 2:
a. Một HS đọc diễn cảm ngữ liệu a.
b. Hai HS đọc phân vai đọc ngữ liệu b.
Các HS khác nghe và phân tích đặc điểm của ngôn ngữ thân mật trong từng trường hợp. (3) Bài tập 3: (4) Bài tập 4:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiến hành thảo luận theo nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài tập 1.
Ngôn ngữ trang trọng Ngôn ngữ thân mật
– Là ngôn ngữ thể hiện thái độ – Là ngôn ngữ gần gũi, tự nhiên,
nghiêm túc, mang tính chất lễ nghi, thoải mái được dùng trong hoàn
chủ yếu được dùng trong hoàn cảnh cảnh giao tiếp theo không theo nghi giao tiếp theo nghi thức. thức.
– Xuất hiện ở cả dạng viết (bài tập, – Xuất hiện ở cả dạng nói (đối thoại
tiểu luận, giáo trình, hợp đồng, báo hằng ngày) và dạng viết (thư, tin
cáo,...) và dạng nói (bài diễn thuyết, nhắn gửi người thân, bạn bè, nhật
bài giảng, ý kiến trong hội thảo, lời kí,...).
nói với những người có tuổi tác, vị – Thường sử dụng từ ngữ tiếng


zalo Nhắn tin Zalo