TIẾT……… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 20 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận viết được các biện pháp tu từ: chơi chữ, điệp thanh và điệp vần trong đoạn văn, văn bản…
- Xác định và phân tích được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ: chơi
chữ, điệp thanh và điệp vần. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện, phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn. trong văn bản. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay, Thực hành tiếng Việt trang 20.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu:
- Nhận viết được các yếu tố Hán Việt đồng âm và các yếu tố Hán Việt gần âm.
- Xác định và phân biệt được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM * NV1:
I. Kiến thức tiếng Việt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh, - GV đặt câu hỏi:
điệp vần: đặc điểm và tác dụng
+ Trình bày khái niệm chơi chữ.
- Chơi chữ là biện pháp tu từ sử dụng âm
+ Thế nào là điệp thanh, điệp vần?
thanh, từ ngữ để tạo ra ý nghĩa bất ngờ, thú
+ Chỉ ra đặc điểm và tác dụng của biện vị, làm tăng sức hấp dẫn cho văn bản. Chơi
pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh, điệp vần chữ có thể dựa trên hiện tượng đồng âm, lối
trong đoạn văn, văn bản.
nói gần âm, cách điệp âm, lối nói lái, lối
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực tách từ ... Biện pháp tu từ này thường được hiện nhiệm vụ
sử dụng trong sáng tác văn chương (đặc
- HS thực hiện nhiệm vụ
biệt là trong thơ văn trào phúng) và trong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cuộc sống hằng ngày. thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận Ví dụ:
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
Bà già đi chợ Cầu Đông của bạn.
Bởi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Thầy bói xem quẻ nói rằng: nhiệm vụ
Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức (Ca dao) → Ghi lên bảng.
Trong ví dụ trên, tác giả dân gian đã sử
dụng biện pháp tu từ chơi chữ dựa trên hiện
tượng đồng âm (lợi. – “lợi ích” và lợi -
“phần thịt bao quanh chân răng”) với mục
đích tạo ra sắc thái hài hước, dí dỏm, làm tăng sức hấp dẫn cho bài ca dao.
- Điệp thanh là biện pháp tu từ lặp lại thanh
diệu (thường là cùng thuộc thanh bằng hay
thanh trắc) nhằm mục đích tạo nên nhạc
tính, tăng tính tạo hình và sức biểu cảm cho văn bản. Ví dụ:
Khi trời quanh tôi làm bằng to
Khi trời quanh tôi làm bằng thơ. (Xuân Diệu, Nhị hồ)
Việc sử dụng sáu thanh bằng liên tiếp trong
mỗi dòng thơ gọi ra một không gian rất nhẹ
và rất thơ. Trong trường hợp này, biện pháp
điệp thanh giúp tăng tính tạo hình và sức
biểu cảm cho sự diễn đạt, đồng thời góp phần làm nên nhạc tinh cho đoạn thơ.
- Điệp vần là biện pháp tu từ lặp lại những
âm tiết có phần vẫn giống nhau nhằm mục
đích làm tăng sức biểu cảm và nhạc tính cho văn bản. Ví dụ:
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếp giang mang lạnh đang bay ngang trời
(Tố Hữu, Tiếng háy sang xuân)
Trong ví dụ trên, việc lặp lại các âm tiết có
vần “ang” góp phần quan trọng làm nên
nhạc tính cho hai dòng thơ, đồng thời gợi
cho người đọc hình dung về một không
gian rộng lớn, khoáng đạt. * NV2:
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 9 Tập
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1 – Chân trời sáng tạo):
- GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh
a. Chơi chữ dùng từ đồng âm: “quốc quốc”
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 9 và “gia gia”.
Tập 1 – Chân trời sáng tạo): => Tác dụng:
Xác định biện pháp tu từ chơi chữ trong + Phép chơi chữ độc đáo ấy tạo nên nét
các trường hợp sau và nêu tác dụng của riêng rất đặc sắc cho hai câu thơ. biện pháp này:
+ Tạo nên âm hưởng dìu dặt, du dương
a. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc;
nhưng vô cùng não nề thấm đến tâm can.
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. + …
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo b. Chơi chữ dùng cách nói lái: “Cá đối” – Ngang)
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 20 Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo
191
96 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(191 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)