Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép tính toán của một số với một vectơ.
Sử dụng được vectơ và các phép toán vectơ để giải thích một số hiện tượng
có liên quan đến vật lí (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến chuyển động,...). 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu tìm liên hệ giữa hai vectơ cùng phương.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về mối liên
hệ giữa hai vectơ cùng phương.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 58 minh hoạ hai đoàn tàu chạy song song với vectơ vận tốc lần lượt là ⃗ v , 1 ⃗ v2.
Mối liên hệ giữa hai vectơ vận tốc ⃗ v , 1 ⃗
v2 là như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Tích của một số với một vectơ".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được tích của vectơ với một số.
- HS tính được tích của vectơ với một số. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tích của vectơ với một số.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
- HS quan sát vào HĐ1, HĐ2. HĐ1:
+ Nhận xét về hướng và độ lớn của vectơ 2⃗ AB với vectơ ⃗ AB?
+ GV hỏi thêm: Tính tổng Do B là trung điểm của AC nên (−⃗ AB)+(−⃗ AB) ⃗ AB=⃗ BC. Khi đó ta có: ((−⃗ AB)+(−⃗ AB)=⃗ BA+⃗ BA=2⃗ BA) ⃗ AC=⃗ AB+⃗ BC=⃗ AB+⃗ AB .
+ Nhận xét về hướng và độ lớn của HĐ2: hai vectơ 2⃗ BA và ⃗ AB? Vectơ 2⃗
AB cùng hướng với ⃗ AB và (|2⃗ BA|=2|⃗
AB|,nhưng hai vectơ ngược |2⃗ AB|=2|⃗ AB| chiều nhau). Kết luận:
- GV cho HS khái quát về tích của Cho số thực k ≠ 0 và vectơ ⃗a≠ ⃗0. Tích
vectơ ⃗a với một số k, với trường hợp của số k với vectơ ⃗a là một vectơ, kí
k > 0 và trường hợp k < 0.
hiệu là k⃗a, được xác định như sau:
- GV chuẩn hóa kiến thức, lưu ý cho + Cùng hướng với vectơ ⃗a nếu k > 0,
HS dấu của hệ số k sẽ xác định hướng ngược hướng với vectơ ⃗a nếu k < 0 của hai vectơ.
+ Có độ dài bằng |k|.|⃗a|
- GV giới thiệu quy ước. Quy ước: - GV nhấn mạnh:
0.⃗a = ⃗0, k⃗0 = ⃗0
+ Hai vectơ ⃗a và k ⃗a cùng phương với Phép lấy tích của một số với một nhau.
vectơ gọi là phép nhân số với vectơ.
+ Để xác định mối quan hệ giữa hai
vectơ cùng phương thì ta phải xét xem
hướng của hai vectơ như thế nào,
cùng hướng, hay ngược hướng, sau
đó ta xác định độ lớn của chúng có
mối quan hệ gì với nhau, để xác định
hệ số k âm hay dương.
- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn:
Ví dụ 1 (SGK – tr89)
+ a) Xác định hướng và mối quan hệ Luyện tập 1:
độ dài của hai vectơ ⃗ CA và ⃗ CB? (Hai
vectơ cùng hướng, độ dài |⃗ CA|=2|⃗ CB|)
Từ đó k mang dấu gì? Có giá trị bằng bao nhiêu?
+ b) Tương tự như câu a, hãy xác
định độ lớn và hướng của hai vectơ đó. + Ta có: ⃗ AG ,⃗ AM là hai vectơ cùng
- HS thực hiện Luyện tập 1. 2 2 hướng và |⃗ AG|= |⃗ AM| ⇒⃗ AG= ⃗ AM.
- HS đọc Ví dụ 2, GV yêu cầu HS 3 3
Giáo án Tích của một số với một số vecto Toán 10 Cánh diều
599
300 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(599 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép tính toán của một số với một vectơ.
Sử dụng được vectơ và các phép toán vectơ để giải thích một số hiện tượng
có liên quan đến vật lí (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến chuyển
động,...).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu tìm liên hệ giữa hai vectơ cùng phương.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về mối liên
hệ giữa hai vectơ cùng phương.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 58 minh hoạ hai đoàn tàu chạy song song với vectơ vận tốc lần lượt là
v
1
,
v
2
.
Mối liên hệ giữa hai vectơ vận tốc
v
1
,
v
2
là như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Tích của một số với một vectơ".
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa.
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được tích của vectơ với một số.
- HS tính được tích của vectơ với một số.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tích của vectơ với
một số.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS quan sát vào HĐ1, HĐ2.
+ Nhận xét về hướng và độ lớn của
vectơ
2
AB
với vectơ
AB
?
+ GV hỏi thêm: Tính tổng
(−
AB)+(−
AB)
(
(−
AB)+(−
AB)=
BA+
BA=2
BA
)
+ Nhận xét về hướng và độ lớn của
hai vectơ
2
BA
và
AB
?
(
|
2
BA
|
=2
|
AB
|
,
nhưng hai vectơ ngược
chiều nhau).
- GV cho HS khái quát về tích của
vectơ
a
với một số k, với trường hợp
k > 0 và trường hợp k < 0.
- GV chuẩn hóa kiến thức, lưu ý cho
I. Định nghĩa
HĐ1:
Do B là trung điểm của AC nên
AB=
BC
. Khi đó ta có:
AC=
AB+
BC=
AB+
AB .
HĐ2:
Vectơ 2
AB
cùng hướng với
AB
và
|
2
AB
|
=2
|
AB
|
Kết luận:
Cho số thực k
≠
0 và vectơ
a ≠
0.
Tích
của số k với vectơ
a
là một vectơ, kí
hiệu là k
a
, được xác định như sau:
+ Cùng hướng với vectơ
a
nếu k > 0,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS dấu của hệ số k sẽ xác định hướng
của hai vectơ.
- GV giới thiệu quy ước.
- GV nhấn mạnh:
+ Hai vectơ
a
và
k
a
cùng phương với
nhau.
+ Để xác định mối quan hệ giữa hai
vectơ cùng phương thì ta phải xét xem
hướng của hai vectơ như thế nào,
cùng hướng, hay ngược hướng, sau
đó ta xác định độ lớn của chúng có
mối quan hệ gì với nhau, để xác định
hệ số k âm hay dương.
- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn:
+ a) Xác định hướng và mối quan hệ
độ dài của hai vectơ
CA
và
CB
? (Hai
vectơ cùng hướng, độ dài
|
CA
|
=2
|
CB
|
)
Từ đó k mang dấu gì? Có giá trị bằng
bao nhiêu?
+ b) Tương tự như câu a, hãy xác
định độ lớn và hướng của hai vectơ
đó.
- HS thực hiện Luyện tập 1.
- HS đọc Ví dụ 2, GV yêu cầu HS
ngược hướng với vectơ
a
nếu k < 0
+ Có độ dài bằng
|
k
|
.
|
a
|
Quy ước:
0.
a
=
0
, k
0
=
0
Phép lấy tích của một số với một
vectơ gọi là phép nhân số với vectơ.
Ví dụ 1 (SGK – tr89)
Luyện tập 1:
+ Ta có:
AG ,
AM
là hai vectơ cùng
hướng và
|
AG
|
=
2
3
|
AM
|
⇒
AG=
2
3
AM
.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trình bày lại.
+ Hãy nêu mối quan hệ về độ lớn
giữa hai vectơ
v
1
,
v
2
?
+ Xác định hướng của
v
1
,
v
2
.
Từ đó tìm hệ số k.
- GV có thể hỏi thêm:
+ Nếu có
AM =
1
3
AB
(ba điểm A. M. B
thẳng hàng), tìm mối quan hệ của
vectơ
MB
và
MA
? Mối quan hệ của
vectơ
MB
và
AM
?
(
MB=−2
MA
)
(
MB=
2
3
AB
)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
Vậy a =
2
3
.
+ Ta có:
GN ,
GB
là hai vectơ ngược
hướng và
|
GN
|
=
1
2
|
GB
|
⇒
GN=
−1
2
GB
.
Vậy b =
−1
2
.
Ví dụ 2 (SGK -tr89)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85