Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 3: TỔ HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tổ hợp.
Tính được số các tổ hợp.
Vận dụng được tính tổ hợp trong các bài toán đếm đơn giản các đối tượng
trong toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn.
Tính được số các tổ hợp bằng máy tính cầm tay. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông. Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức và thực hiện
để tính số tổ hợp chật k của n phần tử.
Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Sử dụng máy tính để tính số tổ hợp.
Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng công thức tổ hợp để biểu thị cho tình huống thực tế. 3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian.
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan để minh hoạ cho bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi tình huống thể thao quen thuộc trong thực tiễn cuộc sống nhằm thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong một giải bóng bàn đôi nam, mỗi đội 8 người chọn 2 vận động viên để tạo thành một cặp đấu.
Trong toán học, mỗi cách chọn 2 vận động viên từ 8 vận động viên để tạo thành
một cặp đấu được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để tìm hiểu câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa.
a) Mục tiêu: HS hình thành khái niệm tổ hợp.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1;
Luyện tập 1 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa
- HS thực hiện HĐ1. HĐ1:
a.
Ba cách chọn cặp đấu sẽ là:
+ Cách 1: Chọn Mạnh và Phong
+ Cách 2: Chọn Cường và Tiến
- GV giới thiệu: Mỗi cách chọn một + Cách 3: Chọn Phong và Cường
cặp đấu là một tập con gồm 2 bạn b.
của 4 bạn là một tổ hợp chập 2 của
Mỗi cặp đấu gồm có 2 người nên mỗi 4.
cặp đấu là một tập con gồm 2 phần tử
được lấy ra từ tập hợp gồm 4 bạn nói
- GV khái quát trường hợp tổ hợp trên.
chập k của n phần tử. Kết luận:
Cho tập hợp A gồm n phần tử và một
số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n.
Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy
tử n phần tử của A được gọi là một tổ
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS
hợp chập k của n phần tử đó.
tìm hiểu Ví dụ 1: Viết tổ hợp chập 2
của 4 chiếc áo tuân theo một quy Ví dụ 1 (SGK – tr15)
luật. Chẳng hạn, viết các tổ hợp áo
vàng đứng đầu, sau đó dẫn đến
trường hợp áo xanh, áo trắng đứng
đầu. Lưu ý {áo vàng; áo xanh} và
{áo xanh; áo vàng} là giống nhau.
- HS làm Luyện tập 1. GV hướng
Giáo án Tổ Hợp Toán 10 Cánh diều
420
210 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(420 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: TỔ HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tổ hợp.
Tính được số các tổ hợp.
Vận dụng được tính tổ hợp trong các bài toán đếm đơn giản các đối tượng
trong toán học, trong các môn học khác cũng như trong thực tiễn.
Tính được số các tổ hợp bằng máy tính cầm tay.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học
tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học
tập theo yêu cầu, phản biện và thuyết trình trước đám đông.
Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức và thực hiện
để tính số tổ hợp chật k của n phần tử.
Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Sử dụng máy tính để
tính số tổ hợp.
Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng công thức tổ hợp để biểu thị cho
tình huống thực tế.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời
gian.
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm
mình và nhóm bạn.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên
quan để minh hoạ cho bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi tình huống thể thao quen thuộc trong thực tiễn cuộc sống nhằm
thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu trong SGK.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong một giải bóng bàn đôi nam, mỗi đội 8 người chọn 2 vận động viên để tạo
thành một cặp đấu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trong toán học, mỗi cách chọn 2 vận động viên từ 8 vận động viên để tạo thành
một cặp đấu được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ về câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS theo dõi, đưa ra dự đoán của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để tìm hiểu câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm
nay"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa.
a) Mục tiêu: HS hình thành khái niệm tổ hợp.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1; Luyện tập 1; đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học; Kết quả thực hiện HĐ1;
Luyện tập 1 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1.
1. Định nghĩa
HĐ1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giới thiệu: Mỗi cách chọn một
cặp đấu là một tập con gồm 2 bạn
của 4 bạn là một tổ hợp chập 2 của
4.
- GV khái quát trường hợp tổ hợp
chập k của n phần tử.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS
tìm hiểu Ví dụ 1: Viết tổ hợp chập 2
của 4 chiếc áo tuân theo một quy
luật. Chẳng hạn, viết các tổ hợp áo
vàng đứng đầu, sau đó dẫn đến
trường hợp áo xanh, áo trắng đứng
đầu. Lưu ý {áo vàng; áo xanh} và
{áo xanh; áo vàng} là giống nhau.
- HS làm Luyện tập 1. GV hướng
a.
Ba cách chọn cặp đấu sẽ là:
+ Cách 1: Chọn Mạnh và Phong
+ Cách 2: Chọn Cường và Tiến
+ Cách 3: Chọn Phong và Cường
b.
Mỗi cặp đấu gồm có 2 người nên mỗi
cặp đấu là một tập con gồm 2 phần tử
được lấy ra từ tập hợp gồm 4 bạn nói
trên.
Kết luận:
Cho tập hợp A gồm n phần tử và một
số nguyên k với 1
≤
k
≤
n.
Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy
tử n phần tử của A được gọi là một tổ
hợp chập k của n phần tử đó.
Ví dụ 1 (SGK – tr15)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dẫn: Viết tổ hợp chập 2 của 3 phần
tử a, b, c nên tuân theo một quy luật.
Chẳng hạn: viết tổ hợp có a đầu
tiên, sau đó b đầu tiên và tiếp đến c
đầu tiên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- Đại diện HS trình bày các câu trả
lời, các HS kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở, nhấn mạnh các ý chính của
bài về: dấu của tam thức bậc hai.
Luyện tập 1:
Tất cả các tổ hợp chập 2 của 3 phần tử
a, b, c là các tập con gồm 2 phần tử
được lấy ra từ tập hợp gồm 3 phần tử
a, b, c là: {a; b}, {a; c}, {b; c}.
Hoạt động 2: Số các tổ hợp
a) Mục tiêu: HS tạo lập tổ hợp của các phần tử và tính số tổ hợp; tìm công thức
tính số tổ hợp (liên hệ với số chỉnh hợp và hoán vị).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85