Giáo án Tọa độ của Vectơ Toán 10 Cánh diều

732 366 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(732 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1: TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ.
Tìm được toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút.
Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên
quan đến thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực duy lập luận toán học: Lập luận hợp lí, chứng minh được
mệnh đề toán học.
Năng lực hình hoá toán học: Sử dụng vectơ để biểu diễn những tình
huống đơn giản.
Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, trình bày kết quả thực hiện các
nhiệm vụ trong các hoạt động.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm
mình và nhóm bạn.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc bản thân được phân công,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, giấy A
o
, nh
ảnh liên quan đến phương pháp toạ độ.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khơi gợi sự hứng thú, học bài mới của HS thông qua tình
huống thực tiễn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống thực tiễn hoạt động của một màn hình ra đa
trạm kiểm soát không lưu của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh.
c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 1 minh hoạ hoạt động của một màn hình ra đa trạm kiểm soát không lưu
của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh. Máy bay xuất hiện trên màn hình
ra đa bởi một đốm sáng, hiệu M. Dựa trên sự thay đổi của toạ độ vectơ
OM
,
trạm kiểm soát có thể xác định được đường bay của máy bay.
Toạ độ của vectơ
OM
là gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu toạ độ của vectơ trong bài học
hôm nay, Chương VII - Bài 1: Toạ độ của vectơ".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Toạ độ của một điểm.
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm HĐ1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được cách xác định toạ độ của một điểm trong mặt
phẳng toạ độ, kết quả thực hiện HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện HĐ1
nhân.
+ GV trình chiếu câu hỏi thảo luận:
o
Nhiệm vụ a: Tìm hoành độ tung
I. Toạ độ của một điểm
HĐ1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
độ của điểm A.
o
Nhiệm vụ b: Nêu cách xác định toạ
độ điểm M tuỳ ý.
+ GV chia lớp thành cách nhóm bốn,
phát mỗi nhóm một tờ giấy A
o
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, thảo luận phân
công nhau viết các kiến thức trên vở
nhân rồi thống nhất trong nhóm
để ghi ra kết quả vào giấy A
o
.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài
nhóm.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động
của các nhóm.
- GV chốt lại đáp án: Cặp số (a ; b)
toạ độ của điểm M trong mặt
phẳng toạ độ Oxy. Ta kí hiệu là M (a
; b).
a. Tung độ của điểm A là: 2.
Hoành độ của điểm A là: 2.
b.
Để xác định toạ độ của một điểm M tuỳ
ý trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta làm
như sau:
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với
trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H
ứng với số a. Số a hoành độ của
điểm M.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với
trục tung cắt trục tung tại điểm K
ứng với số b. Số b tung độ của điểm
M.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cặp số (a ; b) toạ độ của điểm M
trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ta kí hiệu
M (a ; b).
Hoạt động 2: Toạ độ của một vectơ
a) Mục tiêu: HS:
- Nhận biết được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ.
- Tìm được toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ2, 3, 4, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được cách tìm toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ
hai đầu mút, kết quả thực hiện HĐ2, 3, 4, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ 1, 2,
3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
+ Vẽ vectơ
OM
?
Điểm đầu vectơ là điểm nào?
Điểm cuối vectơ là điểm nào?
+ Nêu cách xác định toạ độ điểm M?
Xác định hoành độ của điểm M ta thực
hiện như nào?
II. Toạ độ của một vectơ
HĐ2:
a. Ta có vectơ
OM
với điểm đầu là O
và điểm cuối là M như Hình 4:
b.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 1: TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ.
Tìm được toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút.
Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lập luận hợp lí, chứng minh được mệnh đề toán học.
Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng vectơ để biểu diễn những tình huống đơn giản.
Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, trình bày kết quả thực hiện các
nhiệm vụ trong các hoạt động. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, giấy Ao, hình
ảnh liên quan đến phương pháp toạ độ.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khơi gợi sự hứng thú, tò mò học bài mới của HS thông qua tình huống thực tiễn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống thực tiễn hoạt động của một màn hình ra đa ở
trạm kiểm soát không lưu của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh.
c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hình 1 minh hoạ hoạt động của một màn hình ra đa ở trạm kiểm soát không lưu
của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh. Máy bay xuất hiện trên màn hình
ra đa bởi một đốm sáng, kí hiệu là M. Dựa trên sự thay đổi của toạ độ vectơ ⃗ OM,
trạm kiểm soát có thể xác định được đường bay của máy bay.
Toạ độ của vectơ OM là gì?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu toạ độ của vectơ trong bài học
hôm nay, Chương VII - Bài 1: Toạ độ của vectơ".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Toạ độ của một điểm.
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được cách xác định toạ độ của một điểm trong mặt
phẳng toạ độ, kết quả thực hiện HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Toạ độ của một điểm
- GV cho HS thực hiện HĐ1 cá HĐ1: nhân.
+ GV trình chiếu câu hỏi thảo luận:
o Nhiệm vụ a: Tìm hoành độ và tung

độ của điểm A.
o Nhiệm vụ b: Nêu cách xác định toạ độ điểm M tuỳ ý.
+ GV chia lớp thành cách nhóm bốn,
phát mỗi nhóm một tờ giấy Ao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp a. Tung độ của điểm A là: 2.
nhận kiến thức, thảo luận và phân Hoành độ của điểm A là: 2.
công nhau viết các kiến thức trên vở b.
cá nhân rồi thống nhất trong nhóm Để xác định toạ độ của một điểm M tuỳ
để ghi ra kết quả vào giấy Ao.
ý trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta làm
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ. như sau:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài nhóm. - HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm.
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với
- GV chốt lại đáp án: Cặp số (a ; b) trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H
là toạ độ của điểm M trong mặt ứng với số a. Số a là hoành độ của
phẳng toạ độ Oxy. Ta kí hiệu là M (a điểm M. ; b).
+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với
trục tung và cắt trục tung tại điểm K
ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.


zalo Nhắn tin Zalo