Giáo án Toán 10 Cánh diều (năm 2024) | Giáo án Toán 10 mới, chuẩn nhất

4.3 K 2.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(4263 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết, thiết lập phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh
đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương; mệnh đề
có chứa kí hiệu
,
.
Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề toán học trong những trường
hợp cơ bản.
Nhận biết khái niệm sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thiết, kết luận,
điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho nội dung bài học, từ đó thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với hai khẳng định cùng câu hỏi để đặt HS vào tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về mệnh đề
toán học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các khẳng định
tính đúng hoặc sai trong toán học và các vấn đề liên quan đến nó."
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mệnh đề toán học. Mệnh đề chứa biến. Phủ định của một mệnh đề.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết, thiết lập phát biểu được các mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến,
mệnh đề phủ định.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện các
HĐ1, 2, 3, 4, làm Luyện tập 1, 2, 3, 4 và đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức của bài học, nêu được ví dụ về mệnh đề
toán học, mệnh đề chứa biến, phủ định của mệnh đề xét tính đúng sai của mệnh
đề.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mệnh đề toán
học
- GV cho HS thực hiện HĐ1,
+ Giới thiệu: phát biểu của bạn
H'Maryam một câu khẳng định về một
sự kiện toán học, đó gọi mệnh đề toán
học.
+ Chú ý: Khi không sợ nhầm lẫn, ta
thường gọi tắt là mệnh đề.
GV nhấn mạnh mệnh đề toán học
một khẳng định về một sự kiện toán học.
- HS đọc hiểu dụ 1, nhận biết mệnh đề
toán học.
- GV cho HS làm Luyện tập 1, nêu dụ
về mệnh đề toán học.
- GV giới thiệu: người ta thường sử dụng
các chữ cái P, Q, R, …. để biểu thị các
mệnh đề toán học.
I. Mệnh đề toán học
HĐ1:
a) Đúng
b) Sai.
Ví dụ 1 (SGK -tr5)
Luyện tập 1:
"Số
3
là một số thực".
"Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau".
HĐ2:
Mệnh đề P khẳng định đúng. Mệnh
đề Q là khẳng định sai.
Kết luận:
Mỗi mệnh đề toán học phải đúng hoặc
- HS làm HĐ2.
- Từ đó GV HS phải biết được mệnh đề
toán học phải hoặc đúng hoặc sai.
+ GV giới thiệu về mệnh đề đúng, mệnh
đề sai.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2.
- HS làm Luyện tập 2: HS cho dụ về
mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mệnh đề chứa
biến
- GV cho HS làm HĐ3, GV giới thiệu về
câu "n chia hết cho 3"
+ Ta chưa khẳng định được tính đúng
sai, tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc
tập số tự nhiên ta lại thu được một mệnh
đề đúng hoặc sai.
Đó gọi là mệnh đề chứa biến.
sai. Một mệnh đề toán học không thể
vừa đúng, vừa sai.
Ví dụ 2 (SGK – tr 6)
Luyện tập 2:
Mệnh đề đúng:
P: "Phương trình x
2
+ 2x
+ 1 = 0
nghiệm nguyên".
Mệnh đề sai:
Q: "
3
là số hữu tỉ".
II. Mệnh đề chứa biến
HĐ3:
a) Ta chưa thể khẳng định tính đúng sai
của câu trên.
b) "21 chia hết cho 3" một mệnh đề
toán học.
Mệnh đề trên đúng.
c) "10 chia hết cho 3" một mệnh đề
toán học.
Mệnh đề trên sai.
Mệnh đề "n chia hết cho 3" với n
số tự nhiên là một mệnh đề chứa biến.
Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n
P(n); mệnh đề chứa biến x, y P(x;
y)....
Ví dụ 3 (SGK – tr 6)
Luyện tập 3:
P: "2 + n = 5"
Q: "x > 3"
M: "x + y < 2"
- GV giới thiệu về hiệu mệnh đề chứa
biến.
- HS đọc hiểu Ví dụ 3.
- HS làm Luyện tập 3: nêu ví dụ về mệnh
đề chứa biến.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về phủ định của
một mệnh đề
- HS thực hiện HĐ4,
- Từ đó GV giới thiệu về mệnh đề phủ
định:
+ Mệnh đề P và
P
.
+ Mệnh đề P
hai phát biểu trái
ngược nhau.
+ Nếu P đúng thì
P
đúng hay sai? Nếu P
sai thì
P
đúng hay sai?
Từ đó tổng kết cho HS đọc lại nội dung
trong khung kiến thức SGK.
- HS đọc dụ 4, GV cho HS phát biểu
lại mệnh đề phủ định của A và B.
- HS làm Luyện tập 4.
- GV cho HS chú ý: về cách thông
thường để phủ định một mệnh đề.
III. Phủ định của một mệnh đề
HĐ4: Hai câu phát biểu của Kiên
Cường là trái ngược nhau.
Kết luận:
Cho mệnh đề P. Mệnh đề "Không phải
P" được gọi mệnh đề phủ định của
mệnh đề P và kí hiệu là
P
.
Lưu ý:
Mệnh đề đúng khi P sai.
Mệnh đề sai khi P đúng.
Luyện tập 4:
: "5,15 không phải là một số hữu tỉ".
Q
: "2023 không phải là số chẵn".
Mệnh đề
P
Q
sai.
Ví dụ 4 (SGK – Tr7)
Chú ý:
Để phủ định một mệnh đề (có dạng
phát biểu như trên), ta chỉ cần thêm
(hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không
phải") vào trước vị ngữ của mệnh đề
đó.

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh
đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương; mệnh đề
có chứa kí hiệu ∀ ,∃.
● Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp cơ bản.
● Nhận biết khái niệm và sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thiết, kết luận,
điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
● Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với hai khẳng định cùng câu hỏi để đặt HS vào tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về mệnh đề toán học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các khẳng định có
tính đúng hoặc sai trong toán học và các vấn đề liên quan đến nó."
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mệnh đề toán học. Mệnh đề chứa biến. Phủ định của một mệnh đề. a) Mục tiêu:
- Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện các
HĐ1, 2, 3, 4, làm Luyện tập 1, 2, 3, 4 và đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức của bài học, nêu được ví dụ về mệnh đề
toán học, mệnh đề chứa biến, phủ định của mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Mệnh đề toán học
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mệnh đề toán HĐ1: học a) Đúng
- GV cho HS thực hiện HĐ1, b) Sai.
+ Giới thiệu: phát biểu của bạn
H'Maryam là một câu khẳng định về một
sự kiện toán học, đó gọi là mệnh đề toán học.
+ Chú ý: Khi không sợ nhầm lẫn, ta
thường gọi tắt là mệnh đề. Ví dụ 1 (SGK -tr5)
GV nhấn mạnh mệnh đề toán học là Luyện tập 1:
một khẳng định về một sự kiện toán học.
"Số √3 là một số thực".
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, nhận biết mệnh đề "Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau". toán học.
- GV cho HS làm Luyện tập 1, nêu ví dụ HĐ2: về mệnh đề toán học.
Mệnh đề P là khẳng định đúng. Mệnh
- GV giới thiệu: người ta thường sử dụng đề Q là khẳng định sai.
các chữ cái P, Q, R, …. để biểu thị các Kết luận: mệnh đề toán học.
Mỗi mệnh đề toán học phải đúng hoặc - HS làm HĐ2.
sai. Một mệnh đề toán học không thể vừa đúng, vừa sai.
- Từ đó GV HS phải biết được mệnh đề Ví dụ 2 (SGK – tr 6)
toán học phải hoặc đúng hoặc sai. Luyện tập 2:
+ GV giới thiệu về mệnh đề đúng, mệnh Mệnh đề đúng: đề sai.
P: "Phương trình x2 + 2x + 1 = 0 có
- HS đọc hiểu Ví dụ 2. nghiệm nguyên".
- HS làm Luyện tập 2: HS cho ví dụ về Mệnh đề sai:
mệnh đề đúng, mệnh đề sai. Q: "√3là số hữu tỉ".
II. Mệnh đề chứa biến HĐ3:
a) Ta chưa thể khẳng định tính đúng sai của câu trên.
b) "21 chia hết cho 3" là một mệnh đề
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mệnh đề chứa toán học. biến Mệnh đề trên đúng.
- GV cho HS làm HĐ3, GV giới thiệu về c) "10 chia hết cho 3" là một mệnh đề câu "n chia hết cho 3" toán học.
+ Ta chưa khẳng định được tính đúng Mệnh đề trên sai.
sai, tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc ⇒Mệnh đề "n chia hết cho 3" với n là
tập số tự nhiên ta lại thu được một mệnh số tự nhiên là một mệnh đề chứa biến.
đề đúng hoặc sai.
Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n
⟶ Đó gọi là mệnh đề chứa biến.
là P(n); mệnh đề chứa biến x, y là P(x; y)....
Ví dụ 3 (SGK – tr 6) Luyện tập 3: P: "2 + n = 5" Q: "x > 3" M: "x + y < 2"
Document Outline

  • CHƯƠNG i: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP
  • BÀI 1: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC (3 tiết)
  • BÀI 2: TẬP HỢP. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP (3 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (1 TIẾT)
  • CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
  • BÀI 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (2 TIẾT)
  • BÀI 2: HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (3 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
  • CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
  • BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (5 TIẾT)
  • BÀI 2: HÀM SỐ BẬC HAI. ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ỨNG DỤNG (2 TIẾT)
  • BÀI 3: DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI (3 TIẾT)
  • BÀI 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (3 TIẾT)
  • BÀI 5: HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (2 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (2 TIẾT)
  • CHƯƠNG IV: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. VECTƠ
  • BÀI 1: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC TỪ 0° ĐẾN 180°. ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ ĐỊNH LÍ SIN TRONG TAM GIÁC (4 tiết)
  • BÀI 2. GIẢI TAM GIÁC. TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC (2 TIẾT)
  • BÀI 3: KHÁI NIỆM VECTƠ (2 TIẾT)
  • BÀI 4: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT)
  • BÀI 5: TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ (2 TIẾT)
  • BÀI 6: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT)
  • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (2 TIẾT)
  • HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM
  • CHỦ ĐỀ 1: ĐO GÓC (3 TIẾT)


zalo Nhắn tin Zalo