BÀI 4: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép toán tổng và hiệu của hai vectơ.
Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện
tượng có liên quan đến vật lí (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến chuyển động, ...). 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng và hiệu của hai vectơ,
từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học, tính toán với tổng hiệu của hai vectơ từ đó, giải quyết các vấn đề liên
quan tới các đại lượng đó. Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu biểu diễn hướng của hợp lực của hai lực cùng điểm đặt và không cùng phương.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về việc phải
biểu diễn hướng của hợp lực.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Quan sát hình ảnh hai người cùng kéo một chiều thuyền theo hai hướng khác nhau
(Hình 48). Tuy nhiên, chiếc thuyền lại không di chuyển theo cùng hướng với một
trong hai người đó mà di chuyển theo một hướng khác.
Tại sao chiếc thuyền lại di chuyển như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: " Hướng di chuyển của tàu phụ thuộc vào hai lực do hai bạn
kéo. Tương tự, một vật thường chịu tác động của nhiều lực. Ta đã biết dùng vectơ
để biểu diễn các đại lượng đó; bài học này xây dựng các phép toán trên vectơ,
tương thích với việc tổng hợp vận tốc, tổng hợp và phân tích lực".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được khái niệm tổng của hai vectơ.
- HS thực hiện được phép toán tổng của hai vectơ. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, 3, Luyện tập 1,2, 3 đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tổng của hai vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tổng của hai vectơ
- HS thực hiện HĐ1. GV có thể gợi ý: 1. Định nghĩa
Vật đó đã dịch chuyển từ vị trí ban HĐ1:
đầu là A đến vị trí cuối là điểm nào?
(Điểm cuối là điểm C).
- GV giới thiệu: Khi có ba điểm A, B,
C bất kì tì tổng của hai vectơ ⃗ AB ,⃗ BC là vectơ ⃗ AC.
a. Vectơ dịch chuyển của vật từ A đến
- HS khái quát lại. B là ⃗
AB và từ B đến C là ⃗ BC .
- GV lưu ý: đây là trường hợp điểm b. Vectơ dịch chuyển tổng hợp của vật
cuối của vectơ này là điểm đầu của là ⃗ AC. vectơ kia. Kết luận:
Liệu hai vectơ bất kì thì tình tổng như Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ ⃗ AC thế nào?
được gọi là tổng của hai vectơ ⃗ AB và
- HS thực hiện HĐ2. GV: ⃗ BC, kí hiệu là ⃗ AC = ⃗ AB + ⃗ BC
+ Làm thế nào để vẽ vectơ ⃗ AB sao cho HĐ2: ⃗ AB=⃗a.
a. Lấy điểm A bất kì, qua A vẽ đường
thẳng song song với giá của vectơ ⃗a,
trên đường thẳng này về phía cùng
hướng với vectơ ⃗a, lấy điểm B sao cho |⃗ AB|=|⃗a|.
Tương tự, lấy điểm C sao cho |⃗
BC|=|⃗b|. Vậy ta có ⃗ AB=⃗a ,⃗ BC=⃗b
+ Tổng của hai vectơ ⃗a+⃗b chính là
tổng của hai vectơ nào? (Là tổng của hai vectơ ⃗ AB+⃗ BC).
- GV giới thiệu thêm: đây được gọi là quy tắc ba điểm.
b. Tổng của hai vectơ ⃗a và⃗b bằng vectơ
- Gv giới thiệu: Vậy với hai vectơ bất ⃗ AC
kì, ta có thể quy lạ về quen bằng cách Kết luận:
dựng thêm vectơ bằng vectơ ban đầu Cho hai vectơ ⃗a, ⃗b. Lấy một điểm A tuỳ
sao cho hai vectơ có điểm cuối của ý, vẽ ⃗ AB=⃗a, ⃗
BC =⃗b. Vectơ ⃗ AC được
vectơ này là điểm đầu của vectơ kia.
gọi là tổng của hai vectơ ⃗a và ⃗b, kí
- HS khái quát cách tìm tổng hai hiệu ⃗
AC = ⃗a + ⃗b.
vectơ ⃗a+⃗b. GV chuẩn hóa kiến thức,
Giáo án Tổng và hiệu của hai vecto Toán 10 Cánh diều
884
442 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(884 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 4: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép toán tổng và hiệu của hai vectơ.
Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện
tượng có liên quan đến vật lí (ví dụ: những vấn đề liên quan đến lực, đến
chuyển động, ...).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng và hiệu của hai vectơ,
từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học, tính toán với tổng hiệu của hai vectơ từ đó, giải quyết các vấn đề liên
quan tới các đại lượng đó.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu biểu diễn hướng của hợp lực của hai lực cùng điểm đặt và không
cùng phương.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về việc phải
biểu diễn hướng của hợp lực.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Quan sát hình ảnh hai người cùng kéo một chiều thuyền theo hai hướng khác nhau
(Hình 48). Tuy nhiên, chiếc thuyền lại không di chuyển theo cùng hướng với một
trong hai người đó mà di chuyển theo một hướng khác.
Tại sao chiếc thuyền lại di chuyển như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: " Hướng di chuyển của tàu phụ thuộc vào hai lực do hai bạn
kéo. Tương tự, một vật thường chịu tác động của nhiều lực. Ta đã biết dùng vectơ
để biểu diễn các đại lượng đó; bài học này xây dựng các phép toán trên vectơ,
tương thích với việc tổng hợp vận tốc, tổng hợp và phân tích lực".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được khái niệm tổng của hai vectơ.
- HS thực hiện được phép toán tổng của hai vectơ.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, 3, Luyện tập 1,2, 3 đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tổng của hai vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1. GV có thể gợi ý:
Vật đó đã dịch chuyển từ vị trí ban
đầu là A đến vị trí cuối là điểm nào?
(Điểm cuối là điểm C).
- GV giới thiệu: Khi có ba điểm A, B,
C bất kì tì tổng của hai vectơ
AB ,
BC
là vectơ
AC
.
I. Tổng của hai vectơ
1. Định nghĩa
HĐ1:
a. Vectơ dịch chuyển của vật từ A đến
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS khái quát lại.
- GV lưu ý: đây là trường hợp điểm
cuối của vectơ này là điểm đầu của
vectơ kia.
Liệu hai vectơ bất kì thì tình tổng như
thế nào?
- HS thực hiện HĐ2. GV:
+ Làm thế nào để vẽ vectơ
AB
sao cho
AB=
a
.
+ Tổng của hai vectơ
a+
b
chính là
tổng của hai vectơ nào? (Là tổng của
hai vectơ
AB+
BC
).
- GV giới thiệu thêm: đây được gọi là
quy tắc ba điểm.
- Gv giới thiệu: Vậy với hai vectơ bất
kì, ta có thể quy lạ về quen bằng cách
dựng thêm vectơ bằng vectơ ban đầu
sao cho hai vectơ có điểm cuối của
vectơ này là điểm đầu của vectơ kia.
- HS khái quát cách tìm tổng hai
vectơ
a+
b
. GV chuẩn hóa kiến thức,
B là
AB
và từ B đến C là
BC .
b. Vectơ dịch chuyển tổng hợp của vật
là
AC
.
Kết luận:
Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ
AC
được gọi là tổng của hai vectơ
AB
và
BC
, kí hiệu là
AC
=
AB
+
BC
HĐ2:
a. Lấy điểm A bất kì, qua A vẽ đường
thẳng song song với giá của vectơ
a
,
trên đường thẳng này về phía cùng
hướng với vectơ
a
, lấy điểm B sao cho
|
AB
|
=
|
a
|
.
Tương tự, lấy điểm C sao cho
|
BC
|
=
|
b
|
.
Vậy ta có
AB=
a ,
BC=
b
b. Tổng của hai vectơ
a
và
b
bằng vectơ
AC
Kết luận:
Cho hai vectơ
a
,
b
. Lấy một điểm A tuỳ
ý, vẽ
AB=
a
,
BC=
b
. Vectơ
AC
được
gọi là tổng của hai vectơ
a
và
b
, kí
hiệu
AC
=
a
+
b
.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giới thiệu đây được gọi là phép cộng
vectơ.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn:
+ Hai vectơ
AB ,
MC
đã có điểm cuối
của vectơ này là điểm đầu của vectơ
kia chưa?
+ Phải làm gì để sử dụng được quy
tắc ba điểm? (Có
MC=
BM
, nên
AB+
MC=
AB+
BM
)
- HS thực hành làm Luyện tập 1. GV
hướng dẫn, tương tự như Ví dụ 1, có
thể tìm vectơ bằng vectơ
PB
hoặc
MC
để sử dụng quy tắc ba điểm.
- HS thực hiện HĐ3.
- Từ đó rút ra quy tắc hình bình hành.
- HS đọc Ví dụ 2. GV hướng dẫn:
+ Muốn tìm tổng của hai vectơ
AB+
AD
ta sử dụng quy tắc nào?
Tương tự với tổng
BA+
BC
.
(Sử dụng quy tắc hình bình hành).
- GV nhấn mạnh: Để thực hiện phép
cộng hai vectơ, ta có thể thay hai
vectơ đó bởi các vectơ tương ứng
bằng chúng sao cho hoặc hai vectơ
mới có chung gốc để áp dụng quy tắc
hình bình hành, hoặc điểm cuối của
một vectơ trùng với điểm đầu của
Phép lấy tổng của hai vectơ còn được
gọi là phép cộng vectơ.
Ví dụ 1 (SGK – tr83)
Luyện tập 1:
Ta có:
P là trung điểm của AB nên
PB
=
AP
Do P và N lần lượt là trung điểm của
AB và AC nên PN là đường trung bình
của
Δ
ABC
⟹
PN =
BC
2
= MC và PN //
MC
⟹
PN
=
MC .
2. Quy tắc hình bình hành
HĐ3:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85