Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: GÓC –
CẠNH – GÓC (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt yêu cầu sau: Nhận biết được trường hợp
bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc. 2. Năng lực Năng lực chung:
− Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
− Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
− Thông qua các nội dung về chứng minh các định lí là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
− Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau là cơ hội góp
phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
− Thông qua các nội dung về chứng minh các định lí là cơ hội góp phần để HS
hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
− Thông qua các nội dung về chứng minh hai tam giác bằng nhau là cơ hội góp
phần để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
− Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
− Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
− Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 − GV:
− SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
− Hình ảnh hoặc video về một số địa danh có hình ảnh liên quan đến hai tam giác
bằng nhau để minh họa cho bài học.
2 − HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, đọc trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− HS hiểu được ý nghĩa của việc vận dụng tam giác bằng nhau vào việc đo đạc
giữa hai vị trí trong thực tiễn.
− HS dự đoán được nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và
hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
− Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát Hình 55 và đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV chiếu Slide Hình 55, dẫn dắt, đặt vấn đề: Có ba
trạm quan sát A, B, C , trong đó trạm quan sát C ở
giữa hồ. Người ta muốn đo khoảng cách từ A và từ B
đến C. Do không thể đo trực tiếp được các khoảng cách
trên nên người ta làm như sau:
+ Đo góc BAC được 600 , đo góc ABC được 45o. + Kẻ tia Ax sao cho ^
BAx=60 °, kẻ tia By sao cho ^
ABy=45 °, xác định giao điểm D của hai tia đó.
+ Đo khoảng cách AD và BD. Ta có AC = AD và BC = BD.
− GV đặt câu hỏi: Theo em, tại sao lại có hai đẳng thức trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, đưa ra dự đoán
của mình về câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời, HS khác nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới. “Tam giác bằng nhau được ứng dụng rất nhiều trong thực
tế, tiêu biểu có thể kể đến ứng dụng trong việc đo đạc giữa hai vị trí trong thực tiễn
như tình huống mở đầu. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tại sao khi
biết một cạnh và hai hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của
tam giác kia thì ta có hai cạnh tương ứng còn lại của hai tam giác cũng bằng
nhau. Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g) a) Mục tiêu:
− HS hình thành khái niệm góc kề với cạnh trong một tam giác.
− HS ghi nhớ trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc.
− HS biết cách viết trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác dưới dạng kí hiệu. b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh –
góc thông quan các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam
giác: góc – cạnh – góc và làm được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Trường hợp bằng nhau góc –
− GV yêu cầu HS quan sát Hình 57 và thực hiện cạnh – góc (g.c.g)
yêu cầu của HĐ1: Những góc nào của tam giác HĐ1: SGK – tr88
ABC có cạnh thuộc đường thẳng AB?
Góc A và góc B của tam giác ABC
có cạnh thuộc đường thẳng AB.
Trong tam giác ABC, ta gọi góc
A và góc B là hai góc kề cạnh AB.
HĐ2: SGK – tr88
− Từ kết quả của HĐ1, GV giới thiệu với HS So sánh: BC = B’C’
khái niệm góc kề với cạnh trong một tam giác.
Dự đoán: có thể kể luận ngược lại
− GV yêu cầu HS chỉ ra các góc kề với cạnh BC ΔABC = ΔA’B’C’ và CA trong tam giác ABC.
− GV yêu cầu HS quan sát hình hai tam giác ⟹ K ết l uận
ABC và A’B’C’ trong lưới ô vuông và thực hiện
các yêu cầu của HĐ2.
− Nếu một cạnh và hai góc kề của
tam giác này bằng một cạnh và hai
góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. − Kí hiệu:
− Từ kết quả của HĐ2, HS rút ra tính chất về Nếu, ^A=^
A ', AB = A’B’,^B= ^ B 'thì
trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
Giáo án Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. Góc-cạnh-góc Toán 7 Cánh diều
508
254 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(508 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 6: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC: GÓC –
CẠNH – GÓC (3 TIẾT)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: !" #
$%&'()**)
2. Năng lực
Năng lực chung:
−+,--&.-!/'01('#(
−+,-#. #(!!/2,.,'.3)'
−+,-24.56.(!-.7
Năng lực riêng: 8.,#,(98#(982
4.56(98':/((
−;:4(<.6%'(=,>,?<)##@
/8.,#,(
−;:4(<.6%''($,?<)#
#@/8.,#,(824.56(
−;:4(<.6%'(=,>,?<)##@
/8.,#,(
−;:4(<.6%''($,?<)#
#@/8.,#,(824.56(
3. Phẩm chất
− A) B% #B%/'01('#(.()B%,'.3
)'
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
−A+'C>-D-)!(3'&<',E1%
F-GH&IJ
−/,,#,KL.,!4(!/E
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 − GV:
−IM,32((NN; OP
−/2K.F.6'<Q=)/2,4'(
$@'
2 − HSIMR;.S5(#OP#TUGV2)'
U.2)'!G<
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
−@ BE&.3.7'($..3
W.=!>!-X
−-( '<.)16&'($'<.
)16&'(1/'()$
−I D'%U#
b) Nội dung: 4(Hình 55.!-(!2,"DY1S<
c) Sản phẩm: (= .56/'@!
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
−IJ,FHình 55HZK.56Có ba
trạm quan sát A, B, C , trong đó trạm quan sát C ở
giữa hồ. Người ta muốn đo khoảng cách từ A và từ B
đến C. Do không thể đo trực tiếp được các khoảng cách
trên nên người ta làm như sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đo góc BAC được 60
0
, đo góc ABC được 45
o
.
+ Kẻ tia Ax sao cho
^
BAx=[\ °
, kẻ tia By sao cho
^
ABy=]^ °
, xác định giao điểm D
của hai tia đó.
+ Đo khoảng cách AD và BD. Ta có AC = AD và BC = BD.
− IJKDYTheo em, tại sao lại có hai đẳng thức trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4(.UB,ZF!-(
&'/.6DY'S
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: IJ'<Q!D!2,"1(
_B1
Bước 4: Kết luận, nhận định: IJD!2,"&!?S)H
Z.'G`Tam giác bằng nhau được ứng dụng rất nhiều trong thực
tế, tiêu biểu có thể kể đến ứng dụng trong việc đo đạc giữa hai vị trí trong thực tiễn
như tình huống mở đầu. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tại sao khi
biết một cạnh và hai hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của
tam giác kia thì ta có hai cạnh tương ứng còn lại của hai tam giác cũng bằng
nhau.Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)
a) Mục tiêu:
−/1(3')16.G!'<'(
−G!" #$%&'()**)
−(.!" #$%&'(G1>3
b) Nội dung:
-3/'@.6!" #$%&'()**
):4(<(.
c) Sản phẩm: G(1%.6!" #$%&'
()**).,' (#,4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
−IJ4(Hình 57.-3
&HĐ1: Những góc nào của tam giác
ABC có cạnh thuộc đường thẳng AB?
− ;a142& HĐ1, IJG3.G
1(3')16.G!'<'(
−IJC!()16.GRA
.Ab!'(bRA
− IJ 4 ( / ' (
bRA.bcRcAc!,G:.:.-3
(&HĐ2.
− ;a142& HĐ2, !U!>5.6
!" #$%&'()*
I. Trường hợp bằng nhau góc –
cạnh – góc (g.c.g)
HĐ1: IM*!dd
I)b.)R&'(bRA
)<"ebR
Trong tam giác ABC, ta gọi góc
A và góc B là hai góc kề cạnh AB.
HĐ2: IM*!dd
(RAfRcAc
g-()@1@, ,
hbRAfhbcRcAc
⟹
Kết luận
−'<.)16&
'($'<.
)16&'(1/'
()$
−M>3
Nếu,
^
A=
^
A '
, AB = A’B’,
^
B=
^
B '
thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*)<!11%
!D'
IJ'"Z,<1%.
..S
−IJGH.!" #$
%5&'(*)*G
1>3
Nếu,
^
A=
^
A '
, AB = A’B’,
^
B=
^
B '
thì
ΔABC = ΔA’B’C’ (g.c.g)
− @,'Ví dụ 1 @&Q1%
.6!" #$%&'(
−&Q'1%.6!" #$
%&'(.%7
&'($@%'
e$:4.3@.
,'Ví dụ 2 TIM*!diV
−.7!" #$%&
'(TV,'#LT1, LT2
!IM*!di
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ 1.IM*!di
Ví dụ 2.IM*!di
LT1.
j_'(bcRcAc)
^
A ' +
^
B ' +
^
C '=kd\ °
Tl)!
'(V
⇒ m\ °+[\ °+
^
C '=kd\ °
⇒
^
C '=kd\ °−kn\° =^\°
j_obRA.obpRpApq)
^
B=
^
B '
(¿[\ °)
RAfRcAcTfn'V
^
C=
^
C '
(¿^\ °)
!hbRAfhbcRcAcTV
LT2.
j_r'(bRA.bRgpq
)
^
BAC=
^
BAx
(¿[\ ° )
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85