Bài 25. Truyền năng lượng nhiệt
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu dạy học
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự
truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó.
- Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính.
- Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng, nội dung theo
ngôn ngữ vật lí. Phân công công việc hợp lí, đạt hiệu quả cao nhất khi thực hiện các nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết
các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được cách lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt,
đối lưu, bức xạ nhiệt. Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công
dụng của vật cách nhiệt tốt. Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được các thí nghiệm minh họa hiện tượng dẫn nhiệt, đối
lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về sự truyền nhiệt giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, bảng nhóm -
Dụng cụ thí nghiệm 6 nhóm: trong hình 25.2, 25.8, 25.9 SGK - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Sử dụng phương tiện trực quan, hướng dẫn HS là thí nghiệm
- Dạy và học nêu vấn đề
- Kỹ thuật dạy học: công não động não
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về sự truyền nhiệt và cho HS biết được các
nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm, 6 học sinh/nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Theo em, năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi trường nào sau đây: chất
rắn, chất lỏng, chất khí, chân không? Hãy tìm hiện tượng trong thực tế để minh họa cho ý kiến của mình.
- Đề nghị học sinh làm việc nhóm trong 5 phút
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi trường: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. - Ví dụ:
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất rắn: Khi ta nung một đầu thanh sắt trên ngọn lửa thì
một lúc sau ta thấy ở đầu kia của thanh sắt (phía tay cầm) cũng nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất lỏng: Ta dùng ngọn lửa đun nóng một nồi nước từ
phía đáy nồi, một thời gian sau ta thấy toàn bộ lượng nước trong nồi đều nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất khí: Khi đặt tay bên ngọn lửa, một lúc sau ta thấy tay nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chân không: Để một vật dưới ánh nắng Mặt Trời, một
khoảng thời gian sau ta thấy vật nóng lên.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 25. Truyền
- GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm, 6 học sinh/nhóm thảo năng lượng nhiệt
luận và trả lời câu hỏi sau:
Theo em, năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi
trường nào sau đây: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không?
Hãy tìm hiện tượng trong thực tế để minh họa cho ý kiến của mình.
- GV đề nghị học sinh làm việc nhóm trong 5 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời đại diện 1 số học sinh nêu ý kiến.
- HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận định lại kết quả đúng cho HS.
- Gv giới thiệu nội dung chính của bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hình thức dẫn nhiệt a. Mục tiêu:
- Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó. b. Nội dung:
- GV đặt câu hỏi đặt vấn đề: Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay,
em cảm thấy nóng hay lạnh? Vì sao?
- GV tổ chức lớp hoạt động theo nhóm (6 HS/1 nhóm) thảo luận tìm hiểu thí nghiệm mục I
SGK, hướng dẫn học sinh đưa ra kết luận:
- Nhiệt lượng từ ngọn lửa → Nồi Thành nồi Nước → Nước nóng lên→Khi tay ta chạm vào
tay cầm nồi →Nhiệt lượng truyền đến → tay ta nóng lên
- GV tổ chức lớp hoạt động theo nhóm (6 HS/1 nhóm) phân tích ví dụ 2.
Dùng đèn cồn đốt nóng đầu A của thanh đồng, quan sát hiện tượng xảy ra đối với các đinh a, b, c, d, e.
Giáo án Truyền năng lượng nhiệt Vật lí 8 Cánh diều
455
228 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(455 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#
Sau khi hc xong bi ny, HS s đt đưc:
$%&
- Lấy đưc ví dụ về hiện tưng dẫn nhiệt, đối lưu, bức x nhiệt v mô tả sơ lưc đưc sự
truyền năng lưng trong mỗi hiện tưng đó.
- Mô tả đưc sơ lưc sự truyền năng lưng trong hiệu ứng nh kính.
- Phân tích đưc một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách
nhiệt tốt.
'
$'
- Tự chủ v tự hc: Chủ động, tích cực tìm hiểu hiện tưng dẫn nhiệt, đối lưu, bức x nhiệt
- Giao tiếp v hp tác: Tham gia thảo luận, trình by, diễn đt các ý tưởng, nội dung theo
ngôn ngữ vật lí. Phân công công việc hp lí, đt hiệu quả cao nhất khi thực hiện các nhiệm
vụ.
- Giải quyết vấn để v sáng to: Để xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết
các vấn đề nêu ra trong bi hc.
'()#
- Nhận thức khoa hc tự nhiên: Biết đưc cách lấy đưc ví dụ về hiện tưng dẫn nhiệt,
đối lưu, bức x nhiệt. Phân tích đưc một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công
dụng của vật cách nhiệt tốt. Mô tả đưc sơ lưc sự truyền năng lưng trong hiệu ứng nh
kính.
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện đưc các thí nghiệm minh ha hiện tưng dẫn nhiệt, đối
lưu, bức x nhiệt v mô tả sơ lưc đưc sự truyền năng lưng trong mỗi hiện tưng đó.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã hc về sự truyền nhiệt giải thích đưc một số hiện
tưng đơn giản thường gặp trong thực tế.
*+,-
- Tham gia tích cực hot động trong lớp cũng như ở nh.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an ton quy trình lm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.
./!"#0#
- Máy chiếu, bảng nhóm
- Dụng cụ thí nghiệm 6 nhóm: trong hình 25.2, 25.8, 25.9 SGK
- Phiếu hc tập
1!"#
2*345'6*37*89%:3;<=>?3@A
BSử dụng phương tiện trực quan, hướng dẫn HS l thí nghiệm
- Dy v hc nêu vấn đề
- Kỹ thuật dy hc: công não động não
A7A3C>DE'63@A
$3)"FG$%HFG
Kiểm tra sự hiểu biết của hc sinh về sự truyền nhiệt v cho HS biết đưc các
nội dung cơ bản của bi hc cần đt đưc, to tâm thế cho hc sinh đi vo tìm hiểu bi
mới.
.'G!
- GV tổ chức cho hc sinh hot động nhóm, 6 hc sinh/nhóm thảo luận v trả lời câu hỏi
sau:
Theo em, năng lưng nhiệt có thể truyền đưc trong các môi trường no sau đây: chất
rắn, chất lỏng, chất khí, chân không? Hãy tìm hiện tưng trong thực tế để minh ha cho ý
kiến của mình.
- Đề nghị hc sinh lm việc nhóm trong 5 phút
IJK+,Câu trả lời của hc sinh
- Năng lưng nhiệt có thể truyền đưc trong các môi trường: chất rắn, chất lỏng, chất khí,
chân không.
- Ví dụ:
+ Năng lưng nhiệt truyền trong chất rắn: Khi ta nung một đầu thanh sắt trên ngn lửa thì
một lúc sau ta thấy ở đầu kia của thanh sắt (phía tay cầm) cũng nóng lên.
+ Năng lưng nhiệt truyền trong chất lỏng: Ta dùng ngn lửa đun nóng một nồi nước từ
phía đáy nồi, một thời gian sau ta thấy ton bộ lưng nước trong nồi đều nóng lên.
+ Năng lưng nhiệt truyền trong chất khí: Khi đặt tay bên ngn lửa, một lúc sau ta thấy tay
nóng lên.
+ Năng lưng nhiệt truyền trong chân không: Để một vật dưới ánh nắng Mặt Trời, một
khoảng thời gian sau ta thấy vật nóng lên.
!L&
3)"FGM6803I 'G!
NAO),0#PK
- GV tổ chức cho hc sinh hot động nhóm, 6 hc sinh/nhóm thảo
luận v trả lời câu hỏi sau:
Theo em, năng lưng nhiệt có thể truyền đưc trong các môi
trường no sau đây: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không?
Hãy tìm hiện tưng trong thực tế để minh ha cho ý kiến của
mình.
- GV đề nghị hc sinh lm việc nhóm trong 5 phút.
N,0#PK
Cá nhân hc sinh thực hiện nhiệm vụ.
NQ)Q)(RJ0J)P
- Giáo viên mời đi diện 1 số hc sinh nêu ý kiến.
- HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến nhận xét.
NDQQ(RJ,0
- GV nhận định li kết quả đúng cho HS.
- Gv giới thiệu nội dung chính của bi.
31(&,S
3)"FG$1,O0Q1&!T
- Lấy đưc ví dụ về hiện tưng dẫn nhiệt mô tả sơ lưc đưc sự truyền năng lưng trong
mỗi hiện tưng đó.
.'G!
- GV đặt câu hỏi đặt vấn đề: Khi chm vo một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay,
em cảm thấy nóng hay lnh? Vì sao?
BGV tổ chức lớp hot động theo nhóm (6 HS/1 nhóm) thảo luận tìm hiểu thí nghiệm mục I
SGK, hướng dẫn hc sinh đưa ra kết luận:
- Nhiệt lưng từ ngn lửa → Nồi Thnh nồi Nước → Nước nóng lên→Khi tay ta chm vo
tay cầm nồi →Nhiệt lưng truyền đến → tay ta nóng lên
BGV tổ chức lớp hot động theo nhóm (6 HS/1 nhóm) phân tích ví dụ 2.
Dùng đèn cồn đốt nóng đầu A của thanh đồng, quan sát hiện tưng xảy ra đối với các đinh
a, b, c, d, e.
- HS thảo luận tìm hiểu thí nghiệm mục I SGK, hướng dẫn hc sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Mô tả hiện tưng xảy ra đối với các đinh.
Câu 2. Đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
Câu 3. Đinh lần lưt rơi xuống theo thứ tự no?
→ Hc sinh rút ra khái niệm dẫn nhiệt v lấy ví dụ tương tự.
8P!
Câu 4: Nêu ví dụ về hiện tưng dẫn nhiệt v mô tả sơ lưc sự truyền năng lưng ở hiện
tưng đó.
IJK+,
- Khi chm vo một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, ta cảm thấy nóng vì năng
lưng nhiệt truyền từ vật nóng sang tay của em lm tay của em nhận đưc lưng nhiệt v
tăng nhiệt độ.
Câu 1. Mô tả hiện tưng xảy ra đối với các đinh: Khi nóng thanh AB, thì sáp chảy ra, các
đinh lần lưt rơi
Câu 2. Đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì: Các đinh rơi xuống do sáp bị thanh đồng nung
nóng chảy chứng tỏ khi nung nóng đầu A, nhiệt lưng đã đưc đèn truyền vo thanh đồng
v truyền từ đầu A qua đầu B thanh đồng
Câu 3. Đinh lần lưt rơi xuống theo thứ tự no: Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ A đến B:
a, b, c, d v e.
Kết luận:
Đầu A đưc đốt nóng → Nguyên tử đồng ở đầu A chuyển động nhanh lên → Động năng
tăng
Khi va chm với các nguyên tử bên cnh → Truyền động năng → Động năng tăng dần từ
A đến B → Truyền năng lưng. Vậy thông qua va chm, các nguyên tử truyền năng lưng
từ đầu A đến đầu B.
Dẫn nhiệt l sự truyền năng lưng trực tiếp từ các nguyên tử, phân tử có động năng lớn
sang phân tử, nguyên tử có động năng nhỏ hơn thông qua va chm.
8P!Nung nóng một đầu thanh kim loi trên ngn lửa, lát sau đầu kia cũng nóng lên