Giáo án Vật lí 8 Cánh diều (năm 2023) | Giáo án Khoa học tự nhiên 8 mới, chuẩn nhất

2.5 K 1.2 K lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 13 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2464 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Phần 2. Năng lượng và sự biến đổi
Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất
Bài 14. Khối lượng riêng
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối
lượng và thể tích tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng : thể tích.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
- Thực hiện được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp
chữ nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin qua SGK, tài liệu tham khảo đề tìm
hiểu về khối lượng riêng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, phối hợp với các bạn trong nhóm thực hiện
nhiệm vụ học tập được giao. Trình bày câu trả lời/ bài thảo luận của nhóm trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ, tìm kiếm câu trả lời cho các câu
hỏi GV đưa ra, tìm cách giải quyết vấn đề phát sinh khi làm thí nghiệm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối
lượng và thể tích tương ứng.
- Thực hiện được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ
nhật, của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng.
- Giải được các bài tập, hiện tượng liên quan tới khối lượng riêng. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:


- Chăm chỉ đọc tài liệu tham khảo, đoàn kết với các bạn trong lớp qua các hoạt động học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành và ghi chép kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị:
- PPt bài giảng, sgk, giáo án, phiếu học tập số 1, số 2.
- Các dụng cụ thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
Chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, cốc đong, cân.
+ Thí nghiệm 2: Xác định khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
Thước, cân, khối hộp chữ nhật.
+ Thí nghiệm 3: Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì: Cân,
viên đá cuội, ống đong, nước.
2. Học sinh: Đọc trước bài 14: Khối lượng riêng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Kích thích được tính khám phá của HS đi tìm hiểu về khối lượng riêng của vật.
b. Nội dung: GV khơi gợi vấn đề: Trong một số trường hợp, có thể tính được khối
lượng của một vật qua kích thước của nó mà không cần dùng cân. Ví dụ, có thể tính
được khối lượng của nước trong bể bơi khi biết kích thước của bể. Dựa trên cơ sở nào
mà có thể làm được điều đó? c. Sản phẩm
Dự đoán câu trả lời của học sinh:
Người ta dựa trên mối liên hệ giữa khối lượng, khối lượng riêng và thể tích qua công
thức: Khối lượng = khối lượng riêng x thể tích.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 14: Khối lượng riêng


GV khơi gợi vấn đề: Trong một số trường hợp,
người ta có thể dễ dàng tính được khối lượng
của một vật qua kích thước của nó mà không
cần dùng cân. Ví dụ, có thể tính được khối
lượng của nước trong bể bơi khi biết kích thước
của bể. Các em cho cô biết, người ta đã dựa trên
cơ sở nào mà có thể làm được điều đó?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động cá nhân suy nghĩ câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV mời một vài HS trả lời câu hỏi.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới: Như vậy là
dựa vào công thức: Khối lượng = khối lượng
riêng x thể tích, người ta có thể tính được khối
lượng của vật. Vậy khối lượng riêng của một
chất là gì và được xác định như thế nào? Chúng
ta cùng vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm khối lượng riêng
a. Mục tiêu: HS biết được định nghĩa khối lượng riêng, đơn vị đo của khối lượng riêng. b. Nội dung
- GV thông báo: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của
một đơn vị thể tích chất đó.
Nếu kí hiệu D là khối lượng riêng, m là khối lượng của lượng chất có thể tích V, ta có: m D = V


- Từ đơn vị của các đại lượng đã biết, HS suy ra đơn vị của khối lượng riêng và yêu
cầu HS đổi ra các đơn vị khối lượng riêng phổ biến khác.
- GV chiếu bảng 14.1 hoặc yêu cầu HS quan sát bảng 14.1 trong SGK để biết thêm về
khối lượng riêng của một số chất.
- GV phát phiếu học tập số 1 cho HS hoạt động cá nhân:
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi 1: So sánh khối lượng nước chứa trong một bình 20 L và trong một chai 0,5 L? Trả lời
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu hỏi 2: Một bể bơi có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu của nước là 1,5 m,
tính khối lượng của nước trong bể. Trả lời
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. c. Sản phẩm
Dự đoán câu trả lời của học sinh:
- Học sinh nêu được một số đơn vị đo khối lượng riêng là: kg/m3, g/cm3, g/mL.
- Trả lời phiếu học tập số 1:
+ Câu hỏi 1: Khối lượng nước chứa trong một bình 20 L lớn hơn khối lượng nước chứa trong một chai 0,5 L.
+ Câu hỏi 2: Thể tích nước trong bể là 20 . 8 . 1,5 = 240 m3
Tra bảng 14.1 ta thu được khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
Khối lượng của nước trong bể là 1000 . 240 = 240 000 kg.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái niệm khối lượng riêng


zalo Nhắn tin Zalo