Bài tập (chủ đề 4)
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
- Dựa vào công thức tính tốc độ tìm được quãng đường, thời gian chuyển động.
- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.
- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi, tốc độ,
thời gian chuyển động của vật. 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát huy tốt vai trò của bản thân trong các hoạt động
thảo luận và nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và các bạn trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lí cho những bài tập đòi hỏi.
1.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận biết KHTN: Hệ thống hóa được kiến thức về tốc độ.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết cách xác định tốc độ.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học vào
việc giải các bài tập chủ đề 4. 2. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận xét.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Phiếu học tập số 1, số 2.
- Tranh ảnh về bài tập liên quan trên power point.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống kiến thức lý thuyết chủ đề 4.
b. Nội dung: Câu hỏi lý thuyết chủ đề 4 trong PHT số 1.
c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi trong PHT số 1.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Lý thuyết
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 1. Tốc độ cho biết một vật chuyển động nhanh hay
hoàn thiện phiếu học tập số 1. chậm.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Tốc độ đo bằng thương số giữa quãng đường vật
Học sinh thảo luận cặp đôi phiếu đi và thời gian đi quãng đường đó. học tập số 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi đại điện HS trình bày các 3. Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ
câu trả lời trong PHT số 1, các giữa quãng đường đi được của vật và thời giang đi
nhóm nhóm còn lại theo dõi và hết quãng đường đó.
nhận xét bổ sung (nếu có).
4. Khi tham gia giao thông với tốc độ cao, người
*Đánh giá kết quả thực hiện tham gia giao thông khó để kiểm soát được nhiệm vụ
phương tiện, rất có nguy cơ gây ra tai nạn. Khi
- GV nhận xét về kết quả hoạt giảm tốc độ thì hậu quả gây ra cho người và động của các nhóm.
phương tiện sẽ giảm. Vì vậy người tham gia giao
- GV chốt kiến thức trong PHT số thông cần chủ động điều chỉnh tốc độ phù hợp để 1. đảm bảo an toàn.
2. Hoạt động 2. Luyện tập
a. Mục tiêu: Rèn kỹ năng làm một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức chủ đề 4: Tốc độ.
b. Nội dung:Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của phiếu học tập số 2.
c. Sản phẩm: Câu trả lời PHT số 2.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Trắc nghiệm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 HS) 1. A. để hoàn thành PHT số 2. 2. B.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 3. D.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. B.
*Báo cáo kết quả và thảo luận 5. B.
- Gv gọi đại diện các nhóm lần lượt 6. D.
trình bày các câu hỏi trắc nghiệm trong 7. PHT số 2. a. 10 m/s = 36 km/h.
- Các nhóm còn lại theo dõi và nhận b. 54 km/h = 15 m/s. xét bổ sung (nếu có). c. 45 km/h =12,.5 m/s.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm d. 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h. vụ
e. 120 km/h = 33,33 m/s = 3333 cm/s.
- GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm.
- GV chốt kiến thức trong PHT số 2.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập chủ đề 4.
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập chủ đề 4 trong SGK trang 53.
c. Sản phẩm: Bài tập chủ đề 4 SGK trang 53.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tốc độ của xe là
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân 4 câu bài tập SGK trang 53.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Trong 8s, xe đi được
- HS làm việc cá nhân 4 câu bài tập S = v.t = 8 . 8 = 64 m. SGK trang 53.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Để đi được 160m thì xe cần đi trong thời gian là
- GV lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu bài tập SGK.
- HS dưới lớp quan sát và nhận xét 3. Tốc độ của chuyển động là 5 m/s bổ sung (nếu có).
4. Trong 1 giờ đầu, xe A đi được quãng đường là
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm S = v.t = 50 . 1= 50 km vụ
Trong giờ thứ hai, tốc độ xe A giảm còn 20 km/h.
- GV chốt lại kiến thức và rèn kĩ Trong một giờ đầu tiên, xe B chuyển động chậm năng làm bài tập cho HS. hơn xe A.
Giáo án Vật lí 7 Cánh diều: Bài tập chủ đề 4
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lý 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
Bộ giáo án Vật lý 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lý 7 Cánh diều.
Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(518 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)