Giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức Bài 13: Độ to và độ cao của âm

339 170 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(339 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 13: Độ to và độ cao của âm
(3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học, HS sẽ:
- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.
- Nêu được đơn vị của tần số là Hz.
- Nêu được sự liên quan độ to của âm và biên độ âm.
- Sử dụng nhạc cụ (học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ độ cao của âm liên hệ với
tần số âm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu vấn đề về độ to và độ cao của âm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế t nghiệm, thực hiện
thí nghiệm, hợp tác giải quyết vấn đề để tìm hiểu về sự liên quan giữa độ to của âm
và biên độ, độ cao của âm với tần số âm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết: Nhận biết được sự liên quan độ to của âm với biên độ dao
động âm, độ cao của âm liên hệ với tần số âm.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, hình ảnh hoặc đồ thị xác định
được biên độ và tần số sóng âm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức giải thích được
các hiện tượng trong đời sống thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Máy chiếu để chiếu hình ảnh 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trong SGK lên bảng. Một cây đàn
ghita, một chiếc thước bằng thép dài 30 cm, một âm thoa, một micro, một máy dao
động hoặc điện thoại di động phần mềm ghi dao động để thực hiện các thí
nghiệm 13.1, 13.2, 13.4 trong SGK.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b. Nội dung: Giải thích được hiện tượng thực tế vì sao âm thanh phát ra khi gảy dây
đàn số 1 và dây đàn số 6 của đán ghi ta lại khác nhau.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên: Yêu cầu học sinh lắng nghe khi GV
gảy dây đàn số 1 gảy dây đàn số 6 của đàn
ghita.
Học sinh tiếp nhận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh: Thực hiện yêu cầu.
Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Âm thanh nghe được từ 2 dây đàn khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung,
GV nhận xét, kết luận, gieo vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ
chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
Âm ta nghe được phát ra từ
dây số 1 dây số 6 của dây
đàn ghita có điểm khác nhau là:
+ Dây số 1 phát ra âm trầm
(thấp).
+ Dây số 6 phát ra âm bổng
(cao).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
=> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Độ to và biên độ của sóng âm
a. Mục tiêu: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ to của âm, biên độ dao động sóng âm
biên độ dao động nguồn âm.
b. Nội dung: Biên độ dao động nguồn âm càng lớn thì biên độ dao động sóng âm
càng lớn và âm phát ra càng to.
c. Sản phẩm: Các nhận xét, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát lắng
nghe khi GV làm thí nghiệm với thước thép
mỏng.
Học sinh tiếp nhận: Quan sát lắng nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên: Làm thí nghiệm 13.1 cho học sinh
quan sát,thể quay video sau đó tua chậm cho
học sinh xem.
- Giáo viên giới thiệu về biên độ dao động của
nguồn âm.
- Giáo viên ghi lại âm thanh phát ra từ thước
thép khi làm thí nghiệm bằng điện thoại di
động. Sau đó phát lại cho học sinh nhìn màn
hình và giới thiệu về biên độ sóng âm.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách
giáo khoa Trang 65.
? Hãy so sánh biên độ của sóng âm trong hình
13.2 b 13.2 c, từ đó rút ra mối quan hệ giữa
I. ĐỘ TO BIÊN ĐỘ CỦA
SÓNG ÂM
1. Biên độ dao động của
nguồn âm, sóng âm
Biên độ dao động của nguồn âm
khoảng cách từ vị trí ban đầu
(cân bằng) đến vị trí xa nhất của
thước.
Biên độ dao động của sóng âm
được biểu diễn bằng khoảng
cách từ đường xy đến điểm cao
nhất của đường biểu diễn trên
màn hình.
2. Độ to của âm
Biên độ dao động của nguồn âm
càng lớn thì biên độ dao động
của sóng âm càng lớn âm
phát ra càng to.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
biên độ của sóng âm biên độ dao động của
nguồn âm.
?1. So sánh độ to của âm nghe được trong thí
nghiệm vẽ ở hình 13.2 b và 13.2 c.
?2. Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa
biên độ của sóng âm với độ to của âm.
?3. Khi gãy đàn hoặc đánh trống, muốn âm phát
ra to hơn người ta làm thế nào? Tại sao?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
? Biên độ của sóng âm trong hình 13.2 b lớn
hơn biên độ của sóng âm trong hình 13.2 c.
Mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm biên
độ dao động của nguồn âm: Biên độ dao động
càng lớn thì biên độ dao động của nguồn âm
càng lớn và ngược lại.
Trả lời ?1. Độ to của âm nghe được trong hình
13.2 b to hơn hình 13.2 c.
Trả lời ?2. Biên độ dao động càng lớn, âm càng
to; biên độ dao động càng nhỏ, âm càng bé.
Trả lời ?3. Khi gảy đàn hoặc đánh trống, muốn
âm phát ra to hơn người ta sẽ gảy mạnh vào dây
đàn hoặc đánh trống mạnh vào giữa mặt trống,
làm như vậy để tăng biên độ dao động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Biên độ của sóng âm lớn khi biên độ của nguồn
âm lớn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo viên chốt ý kiến: Biên độ dao động của
nguồn âm lớn thì biên độ dao động sóng âm lớn
và độ to của âm lớn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 13: Độ to và độ cao của âm (3 tiết) I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học, HS sẽ:
- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.
- Nêu được đơn vị của tần số là Hz.
- Nêu được sự liên quan độ to của âm và biên độ âm.
- Sử dụng nhạc cụ (học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ độ cao của âm liên hệ với tần số âm. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu vấn đề về độ to và độ cao của âm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện
thí nghiệm, hợp tác giải quyết vấn đề để tìm hiểu về sự liên quan giữa độ to của âm
và biên độ, độ cao của âm với tần số âm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết: Nhận biết được sự liên quan độ to của âm với biên độ dao
động âm, độ cao của âm liên hệ với tần số âm.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, hình ảnh hoặc đồ thị xác định
được biên độ và tần số sóng âm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức giải thích được
các hiện tượng trong đời sống thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu


Máy chiếu để chiếu hình ảnh 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trong SGK lên bảng. Một cây đàn
ghita, một chiếc thước bằng thép dài 30 cm, một âm thoa, một micro, một máy dao
động kí hoặc điện thoại di động có phần mềm ghi dao động để thực hiện các thí
nghiệm 13.1, 13.2, 13.4 trong SGK.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b. Nội dung: Giải thích được hiện tượng thực tế vì sao âm thanh phát ra khi gảy dây
đàn số 1 và dây đàn số 6 của đán ghi ta lại khác nhau.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Âm mà ta nghe được phát ra từ
Giáo viên: Yêu cầu học sinh lắng nghe khi GV dây số 1 và dây số 6 của dây
gảy dây đàn số 1 và gảy dây đàn số 6 của đàn đàn ghita có điểm khác nhau là: ghita.
+ Dây số 1 phát ra âm trầm
Học sinh tiếp nhận. (thấp).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Dây số 6 phát ra âm bổng
Học sinh: Thực hiện yêu cầu. (cao).
Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Âm thanh nghe được từ 2 dây đàn khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhận xét, bổ sung,
GV nhận xét, kết luận, gieo vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và
chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.


=> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Độ to và biên độ của sóng âm
a. Mục tiêu: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ to của âm, biên độ dao động sóng âm và
biên độ dao động nguồn âm.
b. Nội dung: Biên độ dao động nguồn âm càng lớn thì biên độ dao động sóng âm
càng lớn và âm phát ra càng to.
c. Sản phẩm: Các nhận xét, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. ĐỘ TO VÀ BIÊN ĐỘ CỦA
Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát và lắng SÓNG ÂM
nghe khi GV làm thí nghiệm với thước thép 1. Biên độ dao động của mỏng. nguồn âm, sóng âm
Học sinh tiếp nhận: Quan sát và lắng nghe. Biên độ dao động của nguồn âm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
là khoảng cách từ vị trí ban đầu
Giáo viên: Làm thí nghiệm 13.1 cho học sinh (cân bằng) đến vị trí xa nhất của
quan sát, có thể quay video sau đó tua chậm cho thước. học sinh xem.
Biên độ dao động của sóng âm
- Giáo viên giới thiệu về biên độ dao động của được biểu diễn bằng khoảng nguồn âm.
cách từ đường xy đến điểm cao
- Giáo viên ghi lại âm thanh phát ra từ thước nhất của đường biểu diễn trên
thép khi làm thí nghiệm bằng điện thoại di màn hình.
động. Sau đó phát lại cho học sinh nhìn màn 2. Độ to của âm
hình và giới thiệu về biên độ sóng âm.
Biên độ dao động của nguồn âm
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách càng lớn thì biên độ dao động giáo khoa Trang 65.
của sóng âm càng lớn và âm
? Hãy so sánh biên độ của sóng âm trong hình phát ra càng to.
13.2 b và 13.2 c, từ đó rút ra mối quan hệ giữa


biên độ của sóng âm và biên độ dao động của nguồn âm.
?1. So sánh độ to của âm nghe được trong thí
nghiệm vẽ ở hình 13.2 b và 13.2 c.
?2. Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa
biên độ của sóng âm với độ to của âm.
?3. Khi gãy đàn hoặc đánh trống, muốn âm phát
ra to hơn người ta làm thế nào? Tại sao?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
? Biên độ của sóng âm trong hình 13.2 b lớn
hơn biên độ của sóng âm trong hình 13.2 c.
Mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm và biên
độ dao động của nguồn âm: Biên độ dao động
càng lớn thì biên độ dao động của nguồn âm
càng lớn và ngược lại.
Trả lời ?1. Độ to của âm nghe được trong hình
13.2 b to hơn hình 13.2 c.
Trả lời ?2. Biên độ dao động càng lớn, âm càng
to; biên độ dao động càng nhỏ, âm càng bé.
Trả lời ?3. Khi gảy đàn hoặc đánh trống, muốn
âm phát ra to hơn người ta sẽ gảy mạnh vào dây
đàn hoặc đánh trống mạnh vào giữa mặt trống,
làm như vậy để tăng biên độ dao động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Biên độ của sóng âm lớn khi biên độ của nguồn âm lớn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo