Giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức Bài 19: Từ trường

512 256 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(512 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 19: Từ trường
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn dòng điện),
mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một nam châm.
- Dựa vào ảnh hoặc hình vẽ khẳng định Trái Đất có từ trường.
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
- Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về lực từ, đường sức từ, từ trường, .
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để quan sát được từ phổ, vẽ được
đường sức từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện xác định chiều
đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm từ phổ, đường sức từ.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào tranh ảnh hoặc hình vẽ khẳng định Trái Đất
có từ trường.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Xác định được hướng địa lý.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về lực từ, từ phổ, trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực
hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận nhóm để quan sát được từ phổ, vẽ được đường
sức từ
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát từ phổ,
chiều kim nam châm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Thanh nam châm thẳng, nam châm U.
- Tấm bìa hoặc nhựa mia ca, hộp mạt sắt, kim nam châm.
- Phiếu học tập KWL, phiếu học tập Kĩ thuật phòng tranh.
2. Học sinh
- Ôn lại bài học cũ.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu: Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm, trả lời phiếu
học tập.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập tìm hiểu thêm về
nam châm.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân trên phiếu học tập, để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về nam châm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện HS trình bày sản phẩm theo
nhóm về ứng dụng của nam châm.
- GV mời nhóm khác nhận xét nếu nhóm
khác những ứng dụng hoặc video ấn tượng
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
khác nữa thì mời lên trình bày.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS được mời cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm HS khác lắng nghe.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện HS nhóm được mời lên bảng trình
bày.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét kết luận lại 1 số ứng dụng của
nam châm.
- Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học: Nam châm có khả năng hút các vật liệu từ
chứng tỏ đã tác dụng một lực hút lên các
vật. Vậy xung quanh nam châm không gian
gì?
Cả lớp sẽ vào tiết học hôm nay để cùng nhau
tìm hiểu những kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn
dòng điện), vật liệu tính chất từ đặt trong chịu tác dụng lực từ, được
gọi là từ trường.
b) Nội dung:
Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau:
H1. Lực từ là gì?
H2. Quan sát kim nam châm khi đóng, ngắt công tắc?
H3. Từ trường là gì?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H4. Phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng cách nào?
c) Sản phẩm: HS qua hoạt động nhóm 2, phát hiện ra lực từ, từ trường.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực từ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi H1.
- GV chiếu lại đồ duy về nam châm để HS
thấy xuất hiện lực.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất nội dung kiến
thức.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chốt nội dung: Lực từ -
electromagnetism các em sẽ nhìn thấy trên các
thông tin về các thiết bị điện tử.
I. Từ trường
- Lực từ: Lực tác dụng của nam
châm lên các vật liệu từ các
nam châm khác.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về từ trường
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu HS nghiên
cứu tài liệu và trả lời H2, H3 và H4.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát làm thí nghiệm Ơ - xtet ghi kết
quả thí nghiệm vào bảng kết quả trong phiếu học
tập.
GV: Quan sát kim nam châm khi đóng mở
- Từ trường không gian bao
quanh một nam châm hoặc dây
dẫn mang dòng điện.
- Dùng kim nam châm phát hiện
sự tồn tại của từ trường.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
công tắc.
HS: Trả lời sau khi quan sát thí nghiệm trên máy.
Sau khi HS quan sát TN, GV giới thiệu: Thí
nghiệm hình 19.1 được gọi TN Ơ-xtet. Thí
nghiệm của Ơ-xtet về sự liên hệ giữa điện từ
vào năm 1820 đã mở đầu cho bước phát triển mới
của điện từ học thế kỷ XIX XX. Thí nghiệm
của Oersted là sở cho sự ra đời của động
điện.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện trình bày,
các HS khác bổ sung (nếu có).
GV: Vậy từ trường là gì?
HS: Từ trường không gian bao quanh nam
châm, bao quanh dây dẫn mang dòng điện.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chốt nội dung t trường
và cách nhận biết từ trường.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện nhân phần “Em đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập
KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học.
c) Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 19: Từ trường Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện),
mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một nam châm.
- Dựa vào ảnh hoặc hình vẽ khẳng định Trái Đất có từ trường.
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
- Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về lực từ, đường sức từ, từ trường, .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để quan sát được từ phổ, vẽ được đường sức từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện xác định chiều
đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm từ phổ, đường sức từ.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào tranh ảnh hoặc hình vẽ khẳng định Trái Đất có từ trường.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Xác định được hướng địa lý. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:


- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về lực từ, từ phổ, có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận nhóm để quan sát được từ phổ, vẽ được đường sức từ
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát từ phổ, chiều kim nam châm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Thanh nam châm thẳng, nam châm U.
- Tấm bìa hoặc nhựa mia ca, hộp mạt sắt, kim nam châm.
- Phiếu học tập KWL, phiếu học tập Kĩ thuật phòng tranh. 2. Học sinh - Ôn lại bài học cũ.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu: Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm, trả lời phiếu học tập.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu thêm về nam châm.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập, để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về nam châm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện HS trình bày sản phẩm theo
nhóm về ứng dụng của nam châm.
- GV mời nhóm khác nhận xét và nếu nhóm
khác có những ứng dụng hoặc video ấn tượng


khác nữa thì mời lên trình bày.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS được mời cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm HS khác lắng nghe.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện HS nhóm được mời lên bảng trình bày.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và kết luận lại 1 số ứng dụng của nam châm.
- Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học: Nam châm có khả năng hút các vật liệu từ
chứng tỏ nó đã tác dụng một lực hút lên các
vật. Vậy xung quanh nam châm là không gian gì?
Cả lớp sẽ vào tiết học hôm nay để cùng nhau
tìm hiểu những kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn
có dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. b) Nội dung:
Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: H1. Lực từ là gì?
H2. Quan sát kim nam châm khi đóng, ngắt công tắc? H3. Từ trường là gì?


H4. Phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng cách nào?
c) Sản phẩm: HS qua hoạt động nhóm 2, phát hiện ra lực từ, từ trường.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực từ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Từ trường
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu - Lực từ: Lực tác dụng của nam
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi H1.
châm lên các vật liệu từ và các
- GV chiếu lại sơ đồ tư duy về nam châm để HS nam châm khác. thấy xuất hiện lực.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất nội dung kiến thức.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chốt nội dung: Lực từ -
electromagnetism các em sẽ nhìn thấy trên các
thông tin về các thiết bị điện tử.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về từ trường
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu HS nghiên - Từ trường là không gian bao
cứu tài liệu và trả lời H2, H3 và H4.
quanh một nam châm hoặc dây
*Thực hiện nhiệm vụ học tập dẫn mang dòng điện.
HS quan sát làm thí nghiệm Ơ - xtet và ghi kết - Dùng kim nam châm phát hiện
quả thí nghiệm vào bảng kết quả trong phiếu học sự tồn tại của từ trường. tập.
GV: Quan sát kim nam châm khi đóng và mở


zalo Nhắn tin Zalo