Giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức Bài 8: Tốc độ di chuyển

481 241 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(481 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chương III: Tốc độ
Bài 8: Tốc độ chuyển động
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian tương ứng.
Tốc độ = Quãng đường đi được : Thời gian đi được quãng đường đó.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công
thức tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải
bài tập về tính tốc độ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu đơn vị tính tốc độ.
- Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính.
- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho.
- Thực hiện được các bài toán về chuyển động đơn giản.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về tốc độ chuyển động.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận tìm ra được tốc độ chuyển động, công thức tính.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo quãng đường,
thời gian.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về đội điền kinh, bảng 8.1, hình 8.1.
- Phiếu học tập để trả lời H 1, 2, 3.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự nhanh hay chậm của chuyển động
dựa vào thương số s/t.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm
tra kiến thức các em đã biết dùng công thức v = s/t để giải các bài tập về chuyển động
đã học trong toán ở lớp 5.
c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh trả lời
luôn vào phiếu.
Đề bài: Một ô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút
đến B lúc 11 giờ 20 phút. Biết quãng đường
AB dài 120 km, hãy tính vận tốc của ô tô.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi bổ sung khi cần. Mời
học sinh làm nhanh nhất đúng trình bày lên
bảng.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu phiếu học tập của cả lớp, yêu cầu HS
quan sát bài làm của bạn trên bảng mời HS
Lời giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11 giờ 20 phút – 6 giờ 20 phút
= 5 (giờ)
Vận tốc của ô tô là:
120 : 5 = 24 (km/h)
Đáp số: 24 km/h
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhận xét kết quả.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lời giải
của bạn.
- Giáo viên kết luận và dẫn dắt bài mới:
Như vậy công thức v=s/t các em đã được học ở
lớp 5 sử dụng được để giải các bài tập về
chuyển động đều trong môn Toán. Vậy theo
em, thương số (s: t) đặc trưng cho tính chất
nào của chuyển động? Chúng ta cùng nhau tìm
hiểu bài hôm nay: Bài 8. Tốc độ chuyển động.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 2.1: Nhận biết khái niệm tốc độ, công thức tốc độ (24’)
a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ được công thức tính.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi
sau:
Bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của 3 bạn học sinh:
Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học
sinh
Quãng đường
chạy s(m)
Thời gian
chạy t(s)
Xếp
hạng
Quãng đường chạy
trong 1 giây
1 Nguyễn Anh 60 10
2 Trần Bình 60 9,5
3 Lê Cao 60 11
H 1. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng vào
cột 4?
H 2. Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây ghi kết quả vào
cột 5 ?
H 3. Có thể xác định sự nhanh hay chậm chuyển động bằng cách nào?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
H 4. Nếu quãng đường đi được s, thời gian đi t thì quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian là gì?
H 5. Thương số s/t đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
H 6. Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
H 1, H 2:
Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học
sinh
Quãng
đường
chạy s(m)
Thời gian
chạy t(s)
Xếp
hạng
Quãng đường chạy
trong 1 giây
1 Nguyễn Anh 60 10 2 6
2 Trần Bình 60 9,5 1 6,3
3 Lê Cao 60 11 3 5,5
H 3: Hai cách:
Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển
động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường . Chuyển động nào thời
gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
H 4: Nếu quãng đường đi được s, thời gian đi t thì quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian là v = s : t
H 5: Thương số s/t đặc trưng cho trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động
được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ.
H 6: Trong 1s bạn A chạy được quãng đường 3,4m.
Trong 1s bạn B chạy được quãng đường 3,5m.
Bạn B chạy nhanh hơn bạn A.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Treo bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong
tiết thể dục của 3 bạn học sinh
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời
câu H 1, H 2, H 3.
GV: Yêu cầu HS làm việc nhân trả lời câu hỏi
H 4, H 5, H 6.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án ghi
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập H 1, H
2, H 3
HS làm việc cá nhân câu hỏi H 4, H 5, H 6.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm tốc độ,
công thức tốc độ.
I. Khái niệm tốc độ
- Thương số đặc trưng cho sự
nhanh hay chậm của chuyển
động được gọi tốc độ chuyển
động, gọi tắt là tốc độ.
- Công thức tốc độ: v = .
Hoạt động 2.2: Nhận biết các đơn vị tốc độ (18’)
a) Mục tiêu: Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h và ngược lại.
b) Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân:
H 1. Quãng đường và thời gian có đơn vị gì?
GV: Cho HS quan sát bảng 8.1
H 2. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS đổi đơn vị tốc độ.
GV: Cho HS quan sát hình 8.1 sơ đồ mối liên hệ quãng đường, vận tốc, thời gian
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Chương III: Tốc độ
Bài 8: Tốc độ chuyển động
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi
được trong khoảng thời gian tương ứng.
Tốc độ = Quãng đường đi được : Thời gian đi được quãng đường đó.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công thức tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải
bài tập về tính tốc độ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu đơn vị tính tốc độ.
- Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính.
- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho.
- Thực hiện được các bài toán về chuyển động đơn giản. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về tốc độ chuyển động.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận tìm ra được tốc độ chuyển động, công thức tính.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo quãng đường, thời gian.


II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về đội điền kinh, bảng 8.1, hình 8.1.
- Phiếu học tập để trả lời H 1, 2, 3.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự nhanh hay chậm của chuyển động dựa vào thương số s/t.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm
tra kiến thức các em đã biết dùng công thức v = s/t để giải các bài tập về chuyển động
đã học trong toán ở lớp 5. c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Lời giải
GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh trả lời Thời gian ô tô đi từ A đến B là: luôn vào phiếu.
11 giờ 20 phút – 6 giờ 20 phút
Đề bài: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút và = 5 (giờ)
đến B lúc 11 giờ 20 phút. Biết quãng đường Vận tốc của ô tô là:
AB dài 120 km, hãy tính vận tốc của ô tô. 120 : 5 = 24 (km/h)
*Thực hiện nhiệm vụ học tập Đáp số: 24 km/h
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Mời
học sinh làm nhanh nhất và đúng trình bày lên bảng.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu phiếu học tập của cả lớp, yêu cầu HS
quan sát bài làm của bạn trên bảng và mời HS

nhận xét kết quả.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lời giải của bạn.
- Giáo viên kết luận và dẫn dắt bài mới:
Như vậy công thức v=s/t các em đã được học ở
lớp 5 và sử dụng được để giải các bài tập về
chuyển động đều trong môn Toán. Vậy theo
em, thương số (s: t) đặc trưng cho tính chất
nào của chuyển động? Chúng ta cùng nhau tìm
hiểu bài hôm nay: Bài 8. Tốc độ chuyển động.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 2.1: Nhận biết khái niệm tốc độ, công thức tốc độ (24’)
a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ được công thức tính. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của 3 bạn học sinh: Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học Quãng đường Thời gian
Xếp Quãng đường chạy sinh chạy s(m) chạy t(s) hạng trong 1 giây 1 Nguyễn Anh 60 10 2 Trần Bình 60 9,5 3 Lê Cao 60 11
H 1. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng vào cột 4?
H 2. Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5 ?
H 3. Có thể xác định sự nhanh hay chậm chuyển động bằng cách nào?


H 4. Nếu quãng đường đi được là s, thời gian đi là t thì quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian là gì?
H 5. Thương số s/t đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
H 6. Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: H 1, H 2: Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học Quãng Thời gian
Xếp Quãng đường chạy sinh đường chạy t(s) hạng trong 1 giây chạy s(m) 1 Nguyễn Anh 60 10 2 6 2 Trần Bình 60 9,5 1 6,3 3 Lê Cao 60 11 3 5,5 H 3: Hai cách:
Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển
động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường . Chuyển động nào có thời
gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
H 4: Nếu quãng đường đi được là s, thời gian đi là t thì quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian là v = s : t
H 5: Thương số s/t đặc trưng cho trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động
được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ.
H 6: Trong 1s bạn A chạy được quãng đường 3,4m.
Trong 1s bạn B chạy được quãng đường 3,5m.
Bạn B chạy nhanh hơn bạn A.


zalo Nhắn tin Zalo