Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../...
CHƯƠNG VI. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
BÀI 1: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết khái niệm về xác suất có điều kiện.
Nhận biết mối liên hệ giữa xác suấ có điều kiện và xác suất.
Vận dụng công thức nhân xác suất có hai biến cố bất kì.
Giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế. 2. Về năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Có tính thần học hỏi, chủ động tiếp thu kiến thức từ thầy cô, bạn bè.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động tích cực khi làm việc nhóm; Có thái độ
tôn trọng trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các vấn đề trong thực
tiễn. Xử lí các vấn đề phát sinh một các sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích ý
nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài
toán liên quan đến xác suất có điều kiện.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của hai biến cố bất kì. 1
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin trong các bài toán thực tiễn.
Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay. 3. Về phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, laptop, ppt.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bạn Thủy gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Nếu
biết rằng xuất hiện mặt chẵn chấm thì xác suất mặt 6 chấm là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen với xác suất từ lớp 10. Vậy xác suất có
điều kiện có gì khác so với những công thức xác suất trước đây chúng ta học, chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay.”.
Bài mới: Xác suất có điều kiện.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất có điều kiện a) Mục tiêu:
Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện.
Tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán đơn giản. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các HĐKP1, Thực hành 1, 2, Vận dụng 1 và các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi. HS nhận biết được định nghĩa xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Xác suất có điều kiện
- HS trả lời HĐKP1. HĐKP1: - GV gợi ý:
a) Nếu biến cố A xảy ra thì bạn Thanh lấy viên
+ Nếu A xảy ra thì trong hộp thứ hai bi xanh từ hộp thứ nhất bỏ vào hộp thứ hai.
có bao nhiêu viên bi xanh và bi đỏ?
Khi đó hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 3 viên
+ Nếu A không xảy ra thì trong hộp 3
thứ hai có bao nhiêu viên bi xanh và 3
bi đỏ. Do đó, xác suất xảy ra biến cố B là = 1. bi đỏ? 6 2
- Từ đó nhận xét xem khả năng xảy b) Nếu biến cố A không xảy ra thì bạn Thanh
ra của biến cố B có phụ thuộc vào lấy viên bi đỏ từ hộp thứ nhất bỏ vào hộp thứ
việc biến cố A xảy ra hay không?
hai. Khi đó hộp thứ hai có 2 viên bi xanh và 4
- GV giới thiệu định nghĩa xác suất viên bi đỏ. Do đó, xác suất xảy ra biến cố B là điều kiện. 4 =2. 6 3
- GV yêu cầu HS tìm hiểu Ví dụ 1. Kết luận
- Thực hiện tương tự yêu cầu Thực Cho hai biến cố A và B. Xác suất của biến cố B hành 1.
khi biến cố A đã xảy ra được gọi là xác suất
của B với điều kiện A, kí hiệu là P(B∨ A). Ví dụ 1 (SGK -tr.69)
Hướng dẫn giải: SGK – tr.69-70 Thực hành 1
+ Ta thấy khi biến cố A xảy ra thì kết quả của
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ví dụ phép thử là (1;2) hoặc (1;3). Đây đều là các 2.
kết quả thuận lợi cho biến cố D. Do đó
+ HS xác định các biến cố.
P ( D|A )=1.
+ Tìm Không gian mẫu và kết quả thuận lợi cho biến cố.
+ Ta thấy khi biến cố B xảy ra thì kết quả của
- HS hoàn thành yêu cầu của Thực phép thử là (2;1) hoặc (2;3). Trong hai kết quả
hành 2, Vận dụng 1.
này thì có một kết quả thuận lợi cho biến cố D.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Do đó P ( D|B ¿=1 . 2
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 4
Giáo án Xác suất có điều kiện Toán 12 Chân trời sáng tạo
12
6 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 12 Chân trời sáng tạo Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(12 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)