Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
TIẾT……… : Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG (Hoài Thanh) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và xác định được thể loại của văn bản.
- Xác định và phân tích được đặc điểm của thể loại văn nghị luận trong bài Ý nghĩa văn chương.
- Xác định và phân tích được nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ý nghĩa văn chương.
- Xác định và phân tích được ý nghĩa của văn chương trong đời sống - tạo ra tình
yêu thương, sự đồng cảm và trao cho cuộc đời những ý nghĩa sâu, rộng. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh có thái độ trân trọng văn chương, có tình yêu quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
đi tìm hiểu bài thơ “Ý nghĩa văn chương”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác
giả Hoài Thanh và tác phẩm Ý nghĩa văn 1. Tác giả chương.
- Hoài Thanh (1909-1982), quê ở xã Nghi
- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay - Ông là một nhà phê bình văn học xuất
nhau đọc thành tiếng toàn VB.
sắc. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là - HS lắng nghe.
“Thi nhân Việt Nam”, in năm 1942
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Năm 2000, ông được Nhà nước tặng Giải hiện nhiệm vụ
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài thuật học. 2. Tác phẩm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và a. Xuất xứ thảo luận
- “Ý nghĩa văn chương” được viết năm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
1936, in trong “Bình luận văn chương”
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998). của bạn.
- Bài “Ý nghĩa văn chương” có lần in lại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đã đổi nhan đề thành “Ý nghĩa và công nhiệm vụ dụng của văn chương”.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức b. Bố cục: 3 phần → Ghi lên bảng.
- Phần 1 (từ đầu đến “muôn vật, muôn
loài”): Nguồn gốc của văn chương
- Phần 2 (tiếp đó đến “gợi lòng vị tha”):
Nhiệm vụ của văn chương
- Phần 3 (còn lại): Công dụng của văn chương
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết và xác định được thể loại của văn bản.
- Xác định và phân tích được đặc điểm của thể loại văn nghị luận trong bài Ý nghĩa văn chương.
- Xác định và phân tích được nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ý nghĩa văn chương.
- Xác định và phân tích được ý nghĩa của văn chương trong đời sống - tạo ra tình
yêu thương, sự đồng cảm và trao cho cuộc đời những ý nghĩa sâu, rộng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM * NV1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Nguồn gốc của văn chương
- GV đặt câu hỏi:
- Tác giả mở đầu văn bản bằng cách mượn
+ GV chia lớp thành 4 nhóm – tương ứng câu chuyện đời xưa như một hình thức dụ với 4 tổ.
ngôn để đặt ra vấn đề nguồn gốc của văn
+ GV yêu cầu HS thảo luận:
chương: “Tiếng khóc ấy, dịp đau thương Nhóm 1:
ấy chính là nguồn gốc của thi ca”.
+ Xác định nguồn gốc của văn chương → Cách vào đề rất tự nhiên, mềm mại,
được thể hiện trong văn bản.
tinh tế và tài hoa, phản ánh rõ nét phong Nhóm 2:
cách phê bình của Hoài Thanh.
+ Trình bày nhiệm vụ của văn chương - Theo tác giả, “Nguồn gốc cốt yếu của
được thể hiện trong văn bản.
văn chương là lòng thương người và rộng Nhóm 3:
ra thương cả muôn vật, muôn loài”.
+ Xác định và trình bày công dụng của ⇒ Đặt vấn đề rất đúng, sâu sắc vừa có lí, văn chương.
Giáo án Ý nghĩa văn chương Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo
90
45 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(90 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)