Học tốt Tiếng Anh 9 - Nguyễn Hữu Dự có đáp án

377 189 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu tài liệu Học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 biên soạn bởi Nguyễn Hữu Dự mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo chuyên đề luyện thi Tiếng Anh.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(377 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


UNIT 1 A VISIT FROM A PEN PAL
(CUỘC VIẾNG THĂM CỦA MỘT BAN THƯ)
VOCABULARY (Từ vựng) ado (n) [əˈduː]
sự khó khăn, sự rối rít • much ado about nothing
chẳng có việc gì mà cũng làm rối tinh lên ASEAN [ˈæziæn] (Association of South East
Asian Nations) Hiệp hội các nước Đông Nam Á Buddhism (n) [ˈbu:dɪzəm] đạo Phật compulsory (adj) [kəmˈpʌlsəri] bắt buộc
• English is a compulsory second language
Tiếng Anh là sinh ngữ thứ hai bắt buộc. currency (n) [ˈkʌrənsi]
tiền, hệ thống tiền tệ • unit of currency đơn vị tiền tệ • gold currency tiền vàng • paper currency tiền giấy federation (n) [ˌfedəˈreɪʃən̩]
liên đoàn, liên bang, hiệp hội ghost (n) [ɡoust] ma quỷ, con ma, bóng ma Hinduism (n) [ˈhɪnduːɪzəm]
đạo Hin-đu, Ấn Độ giáo in addition (pre) [əˈdiʃn̩] ngoài ra, thêm vào Islam (n) [ɪzˈlɑːm] đạo Hồi Malay (n) [məˈlei] tiếng Ma-lai-xi-a mausoleum (n) [ˌmɔːsəˈliəm] lăng, lăng tẩm, lăng mộ • Uncle Ho's mausoleum lăng Bác Hồ monster (n) [ˈmɒnstə] quái vật, yêu quai • prehistoric monsters
những quái vật thời tiền sử mosque (n) [mɔsk] nhà thờ Hồi giáo optional (adj) [ˈɔpʃənəl]
tùy ý lựa chọn, không bắt buộc


• Music is optional in secondary school.
Ở trung học, nhạc được tùy ý lựa chọn outline (n) [ˈautlaɪn] đề cương, dàn bài • an outline of an essay
đề cương cho một bài luận partner (n) [ˈpɑːtnər]
cộng sự; bạn cùng học, cùng làm, cùng chơi pioneer (n) [ˌpaɪəˈnɪə] người tiên phong population (n) [ˌpɔpjuˈleiʃn̩] dân số, dân cư
• What's the population of your country?
Dân số của nước bạn là bao nhiêu ? primary school (n) [ˈpraiməri skuːl] trường tiểu học puppet (n) [ˈpʌpət] con rối, bù nhìn ringgit (n) [ˈrɪŋgit]
ring-git (đơn vị tiền tệ của Ma- lai-xi-a) secondary school (n) [ˈsekəndri skuːl] trường trung học soccer (n) [ˈsɔkər] môn bóng đá • soccer hooligans
những tên côn đồ bóng đá • soccer violence
bạo lực trong bóng đá Tamil (n) [ˈtæməl]
tiếng Ta-min (Nam Ấn Độ và Sri Lanca) to consist of [kənˈsist] bao gồm, gồm có
• The committee consists of ten members.
Ủy ban gồm có mười thành viên. to correspond [ˌkɔresˈpɔnd] trao đổi thư từ
• How often do you correspond?
Các bạn viết thư cho nhau bao lâu một lần? to impress [imˈpres]
gây ấn tượng, để lại ấn tượng
• She was really impressed by the beauty of the city at night.
Cô ta đã thật sự có ấn tượng với vẻ đẹp của thành phố về đêm to take turns [təːnz] luân phiên
• We took turns to drive home.
Chúng tôi đã luân phiên lái xe về nhà. vs (= versus) (pre) [ˈvəːsəs] chống lại, đấu với

• Kent vs Rex
Kent đấu với Rex (thể thao) • Rex vs Kent
Rex kiện Kent (luật) • GRAMMAR (Ngữ pháp) + The past simple + The past simple with WISH
a) The past simple (thì quá khứ đơn)
- Thể khẳng định: Subject + Verb (past)
- Thể phủ định: Subject + DID NOT + Verb (without TO)
- Thể nghi vấn: DID + Subject + Verb (without TO) ... ? Cách dùng:
+ Dùng để chỉ hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:
- He met her yesterday.
Anh ta đã gặp cô ta hôm qua.
+ Dùng để chỉ hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. Ví dụ:
- I often went swimming every Sunday last year.
Năm ngoái, mỗi chủ nhật tôi thường đi bơi.
+ Dùng để chỉ hành động đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ. Ví dụ:
- He lived in Hanoi from 1990 to 2000.
Anh ta cư ngụ ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000.
b) The past simple with WISH (thì quá khứ đơn với WISH)
+ Hình thức này dùng để diễn tả ước muốn không thực sự xảy ra ở hiện tại.
SUBJECT + WISH + (THAT) + SUBJECT + VERB (Past simple) Ví dụ:
- I wish (that) I had enough time to finish my research.
Tôi ước tôi có đủ thời gian để hoàn tất việc nghiên cứu của tôi.
(Thật sự hiện tại tôi không đủ thời gian)
- They wish (that) they didn't have to go to class today.
Họ ước họ không phải đến lớp vào ngày hôm nay.


(Thật sự hôm nay họ phải đến lớp)
- I wish (that) you could stay longer.
Tôi ước bạn có thể ở lại lâu hơn.
(Thật sự hiện giờ bạn không thể ở lại lâu hơn)
- I wish I were older.
Tôi ước tôi nhiều tuổi hơn.
(Thật sự tôi không thể nhiều tuổi hơn) - She wishes she were rich.
Cô ta ước cô ta giàu có.
(Thật sự cô ta không giàu có)
+ Có thể thay WISH bằng WOULD RATHER: Ví dụ:
- I'd rather my vacation was longer.
Giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn.
(Thật sự kỳ nghỉ của tôi không lâu hơn)
1. GETTING STARTED (Khởi động)
Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would
you do during the visit?
(Luyện tập với một bạn cùng học. Một bạn trao đổi thư từ người nước ngoài sẽ
đến chơi với bạn trong một tuần. Bạn sẽ có những hoạt động nào trong suốt cuộc viếng thăm?)
a. I’d (I would) take him/ her to a temple/ pagoda.
b. I'd (I would) take him/ her to a literature temple.
c. I'd (I would) take him/ her to a market.
d. I’d (I would) take him/ her to a museum.
e. I'd (I would) take him/ her to a cheap restaurant.
f. I'd (I would) take him/ her to a historical palace.
2. LISTEN AND READ (Nghe và đọc)
Tuần rồi bạn viết thư người Ma-lai-xi-a của Lan là Razali Maryam đến chơi. Maryam đến từ
Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn trao đổi thư từ đã trên hai năm và họ liên lạc với nhau ít nhất hai
tuần một lần, nhưng đây là lần gặp gỡ đầu tiên.

Vào ngày đầu tiên của Maryam tại Hà Nội, Lan đưa cô đi chơi hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala
Lumpur, Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp và hiện đại. Maryam thật sự ấn tượng bởi vẻ đẹp của thành
phố và sự thân thiện của những người dân nơi đây.

Trong mấy hôm sau đó, các cô đã đi thăm lăng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử và Văn Miếu,
cũng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà Nội. Vào thứ Sáu, Maryam muốn đến thăm nhà thờ Hồi giáo ở
phố hàng Lược. Lan vẫn thường đi bộ qua nhà thờ này trên đường đi học trước kia ở trường tiểu học. Tuy


zalo Nhắn tin Zalo