Lý thuyết Toán 7 Cánh diều Chương 3: Hình học trực quan

0.9 K 460 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Lý thuyết
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

  • 1

    Lý thuyết Toán 7 Cánh diều Tập 1

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    154 77 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi lý thuyết Toán lớp 7 cả năm mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Lý thuyết môn Toán lớp 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(920 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
LÝ THUYẾT THEO BÀI HỌC CÁNH DIỀU TOÁN 7 – TẬP 1
Chương III. Hình học trực quan
Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
A. Lý thuyết
1. Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
Chú ý: Để nhận dạng tốt hơn hình hộp chữ nhật, người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy
bằng nét đứt.
Ví dụ:
Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D':
- Có 6 mặt đều là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy và bốn mặt bên là:
+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';
+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD' đều bằng nhau.
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B
C
D
C'
A'
D'
A
B'
B
C
C'
A'
D'
A
B'
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Hình lập phương
- Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình vuông.
- Các cạnh đều bằng nhau.
Ví dụ: Hình lập phương ABCD.A'B'C'D'
B
C
D
C'
A'
D'
A
B'
- Có 6 mặt đều là hình vuông, gồm hai đáy và hai mặt bên là:
+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';
+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
- Có 12 cạnh bằng nhau, gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD'.
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Cho hình hộp chữ nhật ba kích thước: chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c (a,
b, c cùng đơn vị đo). Cho hình lập phương có độ dài cạnh là d.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ta có một số công thức sau:
Diện tích xung quanh Thể tích
Hình hộp chữ nhật S
xq
= 2(a +b)c V = abc
Hình lập phương S
xq
= 4d
2
V = d
3
Ví dụ:
a) Cho hình hộp chữ nhật chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 10 m. Tính diện
tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
b) Cho hình lập phương cạnh 5 m. Tính diện tích xung quanh thể tích của hình
lập phương đó.
Hướng dẫn giải
a) Áp dụng công thức tính S
xq
và thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S
xq
= 2.(20 + 7) . 10 = 540 (m
2
).
- Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 20 .7 . 10 = 1400 (m
3
).
b) Áp dụng công thức tính S
xq
và thể tích của hình lập phương, ta có:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương là: S
xq
= 4 . 5
2
= 100 (m
2
).
- Thể tích của hình lập phương là: V = 5
3
= 125 (m
3
).
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hướng dẫn giải
Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH:
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.
- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE;
+ Các cạnh bên: AE, BF, CG, DH.
- Có 4 đường chéo: AG, BH, CE, DF.
- Có 6 mặt gồm hai đáy và bốn mặt bên là:
+ Đáy trên: ABCD, đáy dưới EFGH;
+ Mặt bên: ABFE, BFGC, CGHD, DHEA.
Bài 2: Một chiếc xe chở hàng thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng
thùng hàng dài 5,5 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của lòng
thùng hàng này.
Hướng dẫn giải
Lòng thùng hàng là hình hộp chữ nhật nên ta có:
- Diện tích xung quanh là: S
xq
= 2.(5,5 + 2) . 2 = 30 (m
2
).
- Thể tích là: V = 5,5 .2 . 2 = 22 (m
3
).
Bài 3: Một bể dạng hình lập phương với độ dài cạnh 70 cm. Hãy tính thể tích
của bể cá đó.
Hướng dẫn giải
Do bể cá có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 70 cm, nên thể tích của nó là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
V = 70
3
= 343 000 (cm
3
).
Bài 2. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
A. Lý thuyết
1. Hình lăng trụ đứng tam giác
- Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh.
- Hai mặt đáy cùng là tam giác và song song với nhau; Mỗi mặt bên là hình chữ nhật;
- Các cạnh bên bằng nhau;
- Chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác là độ dài cạnh bên.
Ví dụ:
A
C
A'
B'
C'
B
Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có:
- Đáy dưới là tam giác ABC, đáy trên là tam giác A'B'C';
Các mặt bên là các hình chữ nhật: AA'B'B, BB'C'C, CC'A'A;
- Các cạnh:
+ Cạnh đáy: AB, BC, CA, A'B', B'C', C'A'
+ Cạnh bên: AA', BB', CC';
- Các đỉnh: A, B, C, A', B', C'.
- Chiều cao là độ dài một cạnh bên: AA' hoặc BB' hoặc CC'.
2. Hình lăng trụ đứng tứ giác
- Lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



LÝ THUYẾT THEO BÀI HỌC CÁNH DIỀU TOÁN 7 – TẬP 1
Chương III. Hình học trực quan
Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. A. Lý thuyết
1. Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
Chú ý: Để nhận dạng tốt hơn hình hộp chữ nhật, người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy bằng nét đứt. Ví dụ: B' C' B' C' A' A' D' D' B C B C A D A D
Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D':
- Có 6 mặt đều là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy và bốn mặt bên là:
+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';
+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD' đều bằng nhau.
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.

2. Hình lập phương
- Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình vuông.
- Các cạnh đều bằng nhau.
Ví dụ: Hình lập phương ABCD.A'B'C'D' B' C' A' D' B C A D
- Có 6 mặt đều là hình vuông, gồm hai đáy và hai mặt bên là:
+ Đáy dưới: ABCD, đáy trên A'B'C'D';
+ Mặt bên: AA'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;
- Có 12 cạnh bằng nhau, gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';
+ Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD'.
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Có 4 đường chéo: A'C, B'D, C'A, D'B.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a,
b, c cùng đơn vị đo). Cho hình lập phương có độ dài cạnh là d.


Ta có một số công thức sau: Diện tích xung quanh Thể tích
Hình hộp chữ nhật Sxq = 2(a +b)c V = abc Hình lập phương Sxq = 4d2 V = d3 Ví dụ:
a) Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 10 m. Tính diện
tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
b) Cho hình lập phương có cạnh là 5 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương đó. Hướng dẫn giải
a) Áp dụng công thức tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: Sxq = 2.(20 + 7) . 10 = 540 (m2).
- Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 20 .7 . 10 = 1400 (m3).
b) Áp dụng công thức tính Sxq và thể tích của hình lập phương, ta có:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq = 4 . 52 = 100 (m2).
- Thể tích của hình lập phương là: V = 53 = 125 (m3).
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật sau:

Hướng dẫn giải
Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH:
- Có 8 đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.
- Có 12 cạnh gồm 8 cạnh đáy và 4 cạnh bên:
+ Các cạnh đáy là: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE;
+ Các cạnh bên: AE, BF, CG, DH.
- Có 4 đường chéo: AG, BH, CE, DF.
- Có 6 mặt gồm hai đáy và bốn mặt bên là:
+ Đáy trên: ABCD, đáy dưới EFGH;
+ Mặt bên: ABFE, BFGC, CGHD, DHEA.
Bài 2: Một chiếc xe chở hàng có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng
thùng hàng dài 5,5 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính diện tích xung quanh và thể tích của lòng thùng hàng này. Hướng dẫn giải
Lòng thùng hàng là hình hộp chữ nhật nên ta có:
- Diện tích xung quanh là: Sxq = 2.(5,5 + 2) . 2 = 30 (m2).
- Thể tích là: V = 5,5 .2 . 2 = 22 (m3).
Bài 3: Một bể cá có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 70 cm. Hãy tính thể tích của bể cá đó. Hướng dẫn giải
Do bể cá có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là 70 cm, nên thể tích của nó là:


zalo Nhắn tin Zalo