Rèn kỹ năng làm bài tìm lỗi sai môn Tiếng Anh

188 94 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Rèn kỹ năng làm bài tìm lỗi sai môn Tiếng Anh mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ôn thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(188 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



A. LỖI SAI NGỮ PHÁP
CẤU TẠO TỪ VÀ TỪ LOẠI
Trong tiếng Anh, có rất nhiều nhóm từ loại khác nhau như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, liên từ, phó
từ, đại từ, mạo từ, giới từ... Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ đề cập đến những từ loại mà chúng ta thường
gặp trong các bài tìm lỗi sai, cụ thể được trình bày ở nội dung sau đây. 1. Danh từ (Noun - N) 1.1. Vị trí Vị trí Sau tính từ (adj + N) Sau: - mạo từ: a/an/the
- từ chỉ định: this, that, these, those, every,…
- từ chỉ số lượng: many, some, few, several,…
- tính từ sở hữu: my, his, her, your, their, its,…
Sau ngoại động từ (V + O)
1.2. Thêm hậu tố để thành lập danh từ Hậu tố cho danh từ Ví dụ 1. -ism criticism, heroism, patriotism 2. -nce
importance, significance, dependence, resistance 3. -ness bitterness, darkness, hardness 4. -ion pollution, suggestion, action 5. -ment
accomplishment, commencement, enhancement, excitement 6. -(i)ty
purity, authority, majority, superiority, humidity, cruelty, honesty, plenty, safety 7. -age
baggage, carriage, damage, language, luggage, marriage, passage 8. -ship
citizenship, fellowship, scholarship, friendship, hardship 9. -th
bath, birth, death, growth, health, length, strength, truth, depth, breadth, wealth 10. -dom freedom, kingdom, wisdom 11. -hood
childhood, brotherhood, neighborhood, likelihood 12. -ure
closure, legislature, nature, failure, pleasure 13. -cy
bankruptcy, democracy, accuracy, expectancy, efficiency 14. -(t)ry
rivalry, ancestry, carpentry, machinery, scenery, bravery 15. -logy
archaeology, geology, sociology, zoology

16. -graphy bibliography, biography 17. -or
actor, creator, doctor, tailor, visitor, bachelor 18. -er
northerner, villager, airliner, sorcerer 19. -ee
employee, payee, absentee, refugee 20. -ist
economist, dentist, pianist, optimist, perfectionist 21. -cian
magician, physician, musician, electrician, beautician 22. -ant
assistant, accountant, consultant, contestant, inhabitant 1.3. Danh từ ghép
Cách thành lập danh từ ghép thông dụng nhất bao gồm Cách kết hợp Ví dụ 1. Danh từ + danh từ
wheeler-dealer: người kinh doanh đủ thứ, người khéo mặc cả
2. Danh từ + Giới từ/ Trạng từ hanger-on: kẻ ăn bám 3. Danh từ + Tính từ
Attorney General: Bộ trưởng Tư pháp
battle royal: trận tử chiến 4. Danh từ + Động từ airlift: không vận
snowfall: lượng tuyết rơi 5. Tính từ + Danh từ
high school: trường trung học
sore loser: người thua cuộc cay cú 6. Tính từ + Động từ
well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh
7. Giới từ/Trạng từ + Danh từ
off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc onlooker: khán giả 8. Động từ + Danh từ
singing lesson: bài học hát
9. Động từ + Giới từ/ Trạng từ warm-up: sự ấm lên 10. Từ + Giới từ + Từ
Know-how: cách làm, bí quyết sản xuất
11. Lượng từ + Danh từ + Danh từ
five-minute break: nghỉ giải lao trong 5 phút
Các danh từ ghép phổ biến cần nhớ: battle royal check-out corner shop blackboard church bell country lane breakfast city street detective story bus stop coffee cup dinning room diving board London transport silk road

driving licence mother-in-law silk shirt escape hatch oil stove snowfall eyewitness onlooker software firefly passer-by sore loser fleet street petrol engine steel door tootball petrol station street market fruit picking picture frame sunrise full moon poet laureate swimming pool garden gate pop singer traffic warden gas fire reading lamp trainspotting get-together redhead voice-over haircut rope ladder waiting list hall door sheep farmer washing machine handful sheep farming weightlifting know-how shoelace whitewashing living room shop window windsurfing
1.4. Các lỗi sai thường gặp a. Dùng sai từ loại
Mỗi nhóm từ loại có những chức năng riêng và đứng ở một số vị trí nhất định trong câu. Việc sử dụng từ
loại phù hợp cần tuân theo quy tắc về chức năng và vị trí của từ loại đó. Ở dạng bài tìm lỗi sai trong câu,
người ra đề thường đánh lừa thí sinh bằng cách dùng sai loại từ. Cụ thể, lẽ ra phải dùng danh từ nhưng đề
bài lại dùng động từ, lẽ ra phải dùng phó từ nhưng đề bài lại dùng tính từ, lẽ ra cần dùng tính từ sở hữu
nhưng đề bài lại dùng đại từ phản thân...
Để giải quyết những câu hỏi tương tự, thí sinh cần phải biết được hết chức năng và vị trí của tất cả các
nhóm từ loại có trong tiếng Anh. Phần này chỉ đề cập đến nhóm danh từ, chúng ta sẽ được học cụ thể và
đầy đủ hơn các từ loại khác trong câu ở các phần tiếp theo. • Vận dụng
Because of (A) their attractive (B) to food sources ripe with bacteria, most (C) flies are notorious disease carrying (D) organisms. Đáp án B Giải thích:
Attractive (adj): hấp dẫn  không đứng sau tính từ sở hữu "their". Sau "their" cần một danh từ hoặc một cụm danh từ.
One's + N: cái gì của ai đó
Sửa: attractive  attraction


Dịch nghĩa: Do những con ruồi mang vi khuẩn thường bị hấp dẫn bởi nguồn thức ăn chín, đa số chúng là
những cơ thể mang mầm bệnh khét tiếng.
b. Dùng sai danh từ ghép
Vì có tới ít nhất 10 cách thành lập danh từ ghép nên không tránh khỏi việc nhiều bạn sẽ dùng sai. Các lỗi
phổ biến người ra đề thường cho đó là: 
Đặt sai trật tự từ của các bộ phận cấu thành nên danh từ ghép
Ví dụ: Người ra đề sẽ cho từ sai là "frame picture" thay vì dùng từ đúng là "picture frame". Lỗi này xuất
phát từ thực tế học sinh Việt Nam thường dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Frame - khung Picture - tranh
Ghép lại thành "frame picture". Tuy nhiên, cách dùng này là sai và người ra đề thường tập trung vào điểm
yếu này để ra đề đánh lừa thí sinh. 
Dùng sai bộ phận để thành lập danh từ ghép
Trong tiếng Anh, chẳng hạn, ta có "danh sách chờ""waiting list". Đề bài có thể cho là "wait list" hay
"to-wait-list" và nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra các lỗi sai này.
Hay chẳng hạn "mặt trời mọc" "sunrise", chứ không phải là "rising sun" hay "sunrising". 
Dùng sai dạng số nhiều của danh từ ghép
Các danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi thành phần chính (headword) của từ:
Ví dụ: Danh từ ghép "ticket collector" (người soát vé) thì thành phần chính là "collector" (người thu), còn
"ticket" (vé) là thành phần phụ bổ sung cho người thu, nên khi chuyển sang dạng số nhiều, ta thêm "s"
vào "collector" và được "ticket collectors" (những người soát vé).
Tương tự, ta có một số ví dụ khác: maid-servant (đày tớ nam)  maid-servants
runner-up (người về nhì)  runners-up
assistant director (phó giám đốc)  assistant directors
passer-by (khách qua đường)  passers-by
mother-in-law mẹ vợ/chồng  mothers-in-law
Người ra để có thể đánh lừa thí sinh bằng cách thêm "s" vào sai bộ phận, chẳng hạn runner-ups, tickets collector, mother-in-laws. • Vận dụng:
Televisions are now an everyday (A) feature of most households (B) in the United States, and television
viewing (C) is the number one activity leisure (D). Đáp án D
Giải thích:
leisure activity (n) hoạt động giải trí
Sửa: activity leisure  leisure activity
Dịch nghĩa: Ti vi giờ đây là một nét đặc trưng không thể thiếu của hầu hết các hộ gia đình ở Mỹ, và xem


zalo Nhắn tin Zalo