Trắc nghiệm Bài tập định luật Ôm Vật lí 9

100 50 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Vật lí 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    397 199 lượt tải
    150.000 ₫
    150.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Vật lí 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(100 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
Dạng 1: Bài tập định luật ôm
Bài 1: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Bài 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A. B.
C. D.
Bài 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Bài 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Bài 5: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Bài 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện
qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng
điện qua nó là:
A. 1,5A B. 2A
C. 3A D. 1A
Bài 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Bài 8: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Bài 9: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm B. Oát
C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Bài 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 ) là (0,6A ). Khi đó hiệu
điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V B. 36V
C. 0,1V D. 10V
Bài 11: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường
độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. 2,5A D. 0,25A
Bài 12: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. B.
C. D.
Bài 13: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng
điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A B. 1A
C. 0,5A D. 0,25A
Bài 14: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó
cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế
nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở
thêm một lượng là:
A. 4,0 B. 4,5
C. 5,0 D. 5,5
Bài 15: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy
qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì
dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A B. 0,5A
C. 0,9A D. 0,6A
Bài 16: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
đối với hai điện trở R
1
; R
2
trong hình sau:
Điện trở R
1
; R
2
có giá trị là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. B.
C. D.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Đáp án: C
Bài 2:
Biểu thức của định luật Ôm:
Đáp án: B
Bài 3:
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án: D
Bài 4:
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ.
Đáp án: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 5:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng
đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Đáp án: D
Bài 6:
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.
Áp dụng biểu thức định luật Ôm: ta có:
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là thì
+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là , khi đó
Đáp án: B
Bài 7:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây
dẫn đó.
Đáp án: A
Bài 8:
Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định:
Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay
cường độ dòng điện
Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
Dạng 1: Bài tập định luật ôm
Bài 1: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Bài 2: Biểu thức đúng của định luật Ohm là: A. B. C. D.
Bài 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Bài 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Bài 5: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.


B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Bài 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện
qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A B. 2A C. 3A D. 1A
Bài 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Bài 8: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Bài 9: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm B. Oát C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Bài 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 ) là (0,6A ). Khi đó hiệu
điện thế giữa hai đầu điện trở là: A. 3,6V B. 36V C. 0,1V D. 10V
Bài 11: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường
độ dòng điện qua nó là: A. 36A B. 4A

C. 2,5A D. 0,25A
Bài 12: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau: A. B. C. D.
Bài 13: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng
điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là: A. 3A B. 1A C. 0,5A D. 0,25A
Bài 14: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó
cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế
nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là: A. 4,0 B. 4,5 C. 5,0 D. 5,5
Bài 15: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy
qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì
dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A. 0,2A B. 0,5A C. 0,9A D. 0,6A
Bài 16: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:
Điện trở R1; R2 có giá trị là:

A. B. C. D. LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây Đáp án: C Bài 2:
Biểu thức của định luật Ôm: Đáp án: B Bài 3: Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Đáp án: D Bài 4:
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đáp án: A


zalo Nhắn tin Zalo