Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4 Tuần 32 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

256 128 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 4 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 4.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(256 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Tuần 32 Vòng tay thân ái MỤC TIÊU:  Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
 Lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
 Trạng ngữ chỉ mục đích, nguyên nhân
Bài 1: Đọc bài đọc sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Mẹ Tê-rê-xa
Được mệnh danh là " Vị thánh của người cùng khổ", Mẹ Tê-rê-
xa là một trong những người phụ nữ nổi tiếng nhất và được kính
trọng nhất của thế kỉ XX. Một bài báo đã viết: " Mẹ Tê-rê-xa rất nhỏ
bé, chỉ cao khoảng mét rưỡi, đầu vẹo sang một bên. Đôi bàn tay
xương xẩu và bàn chân nông dân dày nhô ra dưới bộ trang phục
trắng thô. Dù vậy, sự ấm áp và tốt bụng luôn tỏa ra xung quanh bà".
Với tất cả tấm lòng "đưa tay ra để chia
sẻ - dành trái tim để yêu thương", bà đã
dành trọn đời mình cho những người
nghèo, cho những trẻ mồ côi sống vất
vưởng trên đường phố, cho những người
bệnh hay người đang hấp hối....Hằng
ngày, bà tắm cho các em bé, lau chùi các
vết thương của bệnh nhân. Bà từng
khuyên mọi người rằng:" Hãy luôn trao
ban cho người khác nụ cười, niềm vui và sự tận tâm phục vụ".
Mẹ Tê-rê-xa được trao Giải Nô-ben Hòa
bình năm 1979 như một sự vinh danh cho các hoạt động nhân đạo
của bà. Dù nhận bao nhiêu huân chương và giải thưởng, cho đến


cuối đời, Mẹ Tê-rê-xa vẫn mặc một chiếc áo vải thô trắng viền xanh
đơn giản và tấm lòng yêu thương con người bao la.
(Tổng hợp từ In-ter-net)
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện yêu cầu:
1. Mẹ Tê-rê-xa đã dành trọn cuộc đời cho những ai? A. Người nghèo
B. Trẻ em mồ côi vất vưởng trên đường phố
C. Những người bệnh, người đang hấp hối D. Tất cả các ý trên
2. Chi tiết nào nói lên đức tính giản dị của Mẹ Tê-rê-xa?
A. Mẹ Tê-rê-xa rất nhỏ bé, chỉ cao khoảng mét rưỡi, đầu vẹo sang một bên.
B. Đôi bàn tay xương xẩu và bàn chân nông dân dày nhô ra dưới bộ trang phục trắng thô.
C. Hằng ngày, bà tắm cho các em bé, lau chùi các vết thương của bệnh nhân.
D. Dù nhận bao nhiêu huân chương và giải thưởng, cho đến cuối
đời, Mẹ Tê-rê-xa vẫn mặc một chiếc áo vải thô trắng viền xanh đơn
giản và tấm lòng yêu thương con người bao la.
3. Hằng ngày, Mẹ Tê-rê-xa làm những công việc gì? Tích
chọn vào ô trống trước ý trả lời đúng:

mua sắm quần áo đẹp cho các em bé tắm cho các em bé
nấu món ngon cho mọi người thưởng thức
lau chùi vết thương của bệnh nhân
4. Vì sao Mẹ Tê-rê-xa được trao Giải Nô-ben Hòa bình?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................


Bài 2: Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây
và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

Vì đam mê thám hiểm, Y-éc-xanh sớm rời khỏi nước Pháp. Nhờ
có ông, vùng đất cao nguyên Lâm Đồng đã được khám phá. Cũng
nhờ ông, rất nhiều giống cây quý hiếm như cà phê, ca cao,... đã
được gieo trồng thành công tại Việt Nam.
.........................................................................................................
Bài 3: Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ đã tìm được ở bài tập 2.
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 4: Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp chúng vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ có tiếng hót ngọt ngào, hoạ mi trở thành sứ giả của mùa xuân.
b. Để ngăn chặn lũ lụt, chúng ta cần bảo vệ rừng và trồng rừng.
c. Để tri ân các liệt sĩ, chúng em dâng hương tưởng niệm các liệt sĩ tại nghĩa trang.
d. Vì ham đọc sách, em đã có nhiều tiến bộ khi viết văn.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Trạng ngữ chỉ mục đích
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bài 5: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật gần gũi với em nhất.


.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo